BÁO CÁO TÓM TẮT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 HUYỆN NGA SƠNNgày 01/03/2023 07:59:01 BÁO CÁO TÓM TẮT
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
ĐẾN NĂM 2030 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 HUYỆN NGA SƠNCỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BÁO CÁO TÓM TẮT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 HUYỆN NGA SƠN NGA SƠN - 2023 ĐẶT VẤN ĐỀ Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 2013 tại Chương III Điều 54 khoản 1 quy định “Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật”. Luật Đất đai năm 2013 (Chương 4, Điều 35) khẳng định rõ nội dung lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai theo ngành, theo cấp lãnh thổ hành chính và được cụ thể hóa tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, Thông tư 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Công tác lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng đất là một trong những nội dung thi hành Luật Đất đai năm 2013; Luật Quy hoạch; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Nga Sơn đã được UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt tại Quyết định số 3770/QĐ-UBND ngày 28/9/2021 và đã được triển khai thực hiện theo đúng tiến độ đề ra. Tuy nhiên, hiện nay các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện đã bị thay đổi do kết quả phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh cho huyện theo quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 cấp huyện. Do đó các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện đã bị thay đổi và cần được điều chỉnh để phù hợp, đồng bộ với quy hoạch cấp trên. Việc lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất là một yêu cầu đặc biệt để các địa phương đề xuất hướng sử dụng đất hợp lý cho tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội, tránh được sự chồng chéo, gây lãng phí trong sử dụng đất. Điều này, sẽ góp phần quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng tiềm năng đất đai của địa phương. Đây là một nội dung quan trọng để quản lý Nhà nước về đất đai và được thể chế hóa trong Luật đất đai năm 2013 đồng thời được hướng dẫn thực hiện chi tiết tại Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/04/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Thực hiện văn bản số 7752/STNMT-CSĐĐ ngày 30 tháng 8 năm 2022 của sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa về việc lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và lập, trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện và văn bản số 9790/STNMT-VP ngày 04 tháng 11 năm 2022 về việc khẩn trương Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030, kế hoạch sử dụng đất năm 2023 cấp huyện.UBND huyện Nga Sơn tiến hành xây dựng đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án “Lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Nga Sơn” * Căn cứ pháp lý thực hiện dự án: Lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Nga Sơn - Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013; - Luật Xây dựng năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020; - Luật Du lịch ngày 19/6/2017 - Luật Đê điều số 79/2006/QH11 ngày 29/11/2006; - Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; - Luật Di sản Văn hóa ngày 29/6/2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa ngày 18/6/2009; - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Luật Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19/6/2013; - Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017; - Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017; - Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017; - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH13 ngày 20/11/2018; - Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020; - Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, Nghị định số 100/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng công trình Giao thông Đường bộ và Thông tư 50/2015/TT-BGTVT; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 quy định thẩm quyền, trình tự thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 quy định sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đối, bổ sung mốt số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư 35/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ- CP và quy hoạch tổng thể phát triển giao thông tỉnh Thanh Hóa được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3227/QĐ-UBND ngày 29/8/2017; - Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; - Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT, ngày 26/5/2020 của bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông; - Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/04/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; - Thông tư số 11/2021/TT-BTNMT ngày 06/08/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế- kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đất đai. - Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 11/01/2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa về tích tụ, tập trung đất đai để phát triển nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; - Nghị quyết 786/NQ-UBTVQH14 ngày 16/10/2019 của ủy ban thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa; - Nghị quyết số 58-NQ/TW ngày 05/8/2020 của Bộ Chính trị (Khoá XII) về xây dựng và phát triển tỉnh Thanh Hoá đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; - Nghị quyết số 390/NQ-HĐND ngày 26/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về dự kiến lần 1 kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Thanh Hóa Quản lý; - Nghị quyết số 279/NQ-HĐND ngày 16/6/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc chấp thuận chấp thuận bổ sung danh mục các công trình dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 3 năm 2020; - Nghị quyết số 329/NQ-HĐND ngày 21/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Về việc chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 2 năm 2020; - Nghị quyết 380/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc chấp thuận chấp thuận bổ sung danh mục các công trình dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 1 năm 2020; - Nghị quyết số 390/NQ-HĐND ngày 26/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt vốn đầu tư trung hạn giai đoạn 2021 – 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. - Nghị quyết số 405/NQ-HĐND ngày 26/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc chấp thuận danh mục các công trình sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2021; - Nghị quyết số 164/NQ-HĐND ngày 11/10/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Về việc chấp thuận bổ sung danh mục các dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, đợt 2 năm 2021; - Nghị quyết số 182/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc chấp thuận danh mục các công trình sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2022; - Nghị quyết đại hội đảng bộ tỉnh Thanh Hóa lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020- 2025; - Nghị quyết đại hội đảng bộ huyện Nga Sơn lần thứ XXVI nhiệm kỳ 2020-2025; - Kết luận số 81-KL/TW ngày 29/7/2020 của Bộ Chính trị (Khóa XII) về đảm bảo an ninh lương thực quốc gia đến năm 2030; - Quyết định số 1720/QĐ-UBND ngày 13/6/2008 về việc Quy định hành lang bảo vệ đối với đê sông cấp IV, cấp V và hành lang bảo vệ đê biển trên địa bàn tỉnh; - Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 17/6/2013 của UBND tỉnh về Quy hoạch tổng thể thủy lợi tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và định hướng đến 2030; - Quyết định số 3162/2014/QĐ- UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; - Quyết định số 3227/QĐ-UBND ngày 29/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; - Quyết định 3230/QĐ-UBND ngày 29/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt Quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thanh Hoá, giai đoạn 2016-2025; - Quyết định số 2288/QĐ-UBND ngày 9/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; - Quyết định số 31/QĐ-UBND ngày 09/11/2018 của UBND tỉnh về quy định vùng phụ cận công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; - Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 14/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Thanh Hoá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; - Quyết định số 3880/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng và mở rộng Thị trấn Nga Sơn, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa; - Quyết định số 1625/QĐ-UBN ngày 11/5/2020 về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến 2050; - Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 07/3/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TƯ ngày 11/01/2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tích tụ, tập trung đất đai để phát triển nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; - Quỵết định số 5653/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá; - Quyết định số 1500/QĐ-UBND ngày 29/4/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Thanh Hóa; - Quyết định số 1592/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa về phương án xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 tầm nhìn đến 2050; - Quyết định số 3770/QĐ-UBND ngày 28/9/2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021, huyện Nga Sơn; - Quyết định số 3614/QĐ-UBND ngày 26/10/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Nga Sơn; - Quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện - Công văn số 10643/UBND-NN ngày 06/8/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc lập Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện khi quy hoạch tỉnh chưa được phê duyệt; - Công văn số 10696/UBND-NN ngày 06/8/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc triển khai Quyết định số 1708/QĐ-BTNMT ngày 05/8/2020 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch lập Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; - Công văn số 10836/UBND-NN ngày 10/8/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa Về việc thực hiện công văn số 1004/TTg-NN ngày 30/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất khu công nghiệp, đất ở tại các đô thị đến năm 2030; - Công văn số 215-CV/TU ngày 31/5/2021 của ban thường vụ tỉnh Ủy Thanh Hóa về việc tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác quy hoạch và quản lý đầu tư xây dựng hai bên các tuyến đường bộ; - Công văn số 7752/STNMT-CSĐĐ ngày 30/8/2022 của sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa về việc lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và lập, trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện. - Quy hoạch xây dựng vùng huyện Nga Sơn tỉnh Thanh Hóa đến 2035, tầm nhìn đến 2050. - Nhu cầu sử dụng đất của các ban ngành, phường, xã trên địa bàn huyện đến năm 2030. - Các chỉ tiêu kinh tế, văn hoá, xã hội trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội đến năm 2030 của huyện Nga Sơn. *. Mục đích và ý nghĩa lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Nga Sơn - Lập Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Nga Sơn theo đúng quy định của Luật Đất đai năm 2013; Luật Quy hoạch năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch; Nghị định số 43/NĐ-CP ngày 29/11/2013 Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về Nghị định sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và Thông tư số 01/2021/TTBTNTM ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Rà soát đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt nhằm nghiên cứu để lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2023 cho các ngành, lĩnh vực và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã, đảm bảo chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch tỉnh đã phân bổ, phù hợp nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện và cấp xã theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh của huyện. - Lập Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện làm cơ sở cho việc triển khai lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm trên địa bàn huyện. - Tạo cơ sở pháp lý và khoa học cho việc đầu tư, thực hiện các thủ tục thu hồi đất, giao đất, sử dụng đất đúng pháp luật, đúng mục đích, có hiệu quả, từng bước ổn định công tác quản lý và sử dụng đất. - Tích hợp, đồng bộ và tuân thủ các chỉ tiêu phân bổ sử dụng đất theo quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa. - Bảo đảm mối quan hệ hài hoà giữa khai thác và sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội với sử dụng đất bền vững và bảo vệ môi trường sinh thái. *. Sản phẩm của dự án Sản phẩm Lập Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Nga Sơn bao gồm: - Báo cáo thuyết minh tổng hợp (có biểu số liệu kèm theo); - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2021; - Bản đồ Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030; - Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2023; - Bản đồ chuyên đề; Báo cáo chuyên đề - Các văn bản có liên quan trong quá trình lập, thẩm định, thông qua Hội đồng nhân dân, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xét duyệt. PHẦN I KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 1.1. Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên *. Ví trí địa lý Huyện Nga Sơn là huyện đồng bằng ven biển nằm ở phía Đông Bắc tỉnh Thanh Hoá, cách thành phố Thanh Hóa khoảng 40 km về phía Đông Bắc, cách quốc lộ 1A khoảng 14 km về phía Đông và cách Thủ đô Hà Nội khoảng 120 km về phía Nam, có phạm vi ranh giới như sau: - Phía Bắc giáp huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình - Phía Nam giáp huyện Hậu Lộc - Phía Đông giáp biển Đông - Phía Tây giáp với huyện Hà Trung và Thị xã Bỉm Sơn Huyện có toạ độ địa lý: - Từ 19056’23 đến 200 04’10 độ vĩ Bắc - Từ 1050 54’45 đến 200 04’30 độ kinh Đông Ngoài vị trí địa lý thuận lợi huyện còn có hệ thống giao thông huyết mạch như quốc lộ 10, tuyến đường bộ ven biển và hệ thống giao thông đường thủy trên các sông Lèn, sông Càn, sông Hoạt càng tạo ra cho huyện những điều kiện thuận lợi trong giao lưu phát triển kinh tế - xã hội, đây chính là cửa ngõ thương mại phía Đông Bắc tỉnh Thanh Hóa. *. Địa hình, địa mạo. Địa hình Nga Sơn có độ cao trung bình 3-5 m so với mặt nuớc biển, tuy nhiên, những xã thuộc phía Tây của huyện có địa hình thấp hơn độ cao trung bình toàn huyện từ 1-1,5 m gồm Ba Đình, Nga Văn; Nhìn chung địa hình huyện Nga Sơn không quá phức tạp. Do quá trình bù đắp của phù sa sông biển, toàn huyện có dạng địa hình lượn sóng tạo ra những dãy đất cao, thấp xen kẽ nhau. Địa hình cao ở phía Tây Bắc và thấp dần về phía Đông Nam. Phía Tây Bắc là dãy núi đá thuộc vòng cung Tam Điệp. Có thể chia địa hình Nga Sơn thành 3 tiểu vùng như sau: * Vùng phía Tây: Khu vực này bao gồm các xã: Nga Thiện, Nga Vịnh, Nga Trường, Nga Văn, Ba Đình, Nga Thắng và 1 phần xã Nga Phượng (Nga Lĩnh cũ) chiếm khoảng 28,89% diện tích tự nhiên của toàn huyện. Nằm dọc theo sông Hoạt, đây là vùng chuyên canh lúa của huyện; với địa hình tương đối bằng phẳng, tưới tiêu chủ động; đất đai chủ yếu là đất phù sa có glây trung bình thích hợp với cây lúa nước, có điều kiện trở thành vùng thâm canh lúa cao sản. * Vùng giữa: Là một khu vực bao gồm các xã: Nga An, Nga Thành, Nga Giáp, Nga Yên, Nga Trung, Nga Phượng (Nga Nhân cũ), Nga Bạch, Nga Thạch, trị trấn Nga Sơn, Nga Hải chiếm khoảng 31,95% diện tích tự nhiên toàn huyện. Nằm trên dải đất cao hơn của huyện, thoải dần về hai phía nên thường không bị ngập úng, thoát nước nhanh. Đất đai chủ yếu là đất cát biển. Đây là vùng chuyên canh cây công nghiệp ngắn ngay, hoa mầu, có khả năng phát triển tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ. * Vùng biển: Bao gồm các xã: Nga Điền, Nga Phú, Nga Thái, Nga Liên, Nga Thanh, Nga Tiến, Nga Tân và Nga Thủy chiếm khoảng 39,16% diện tích tự nhiên toàn huyện. Là vùng đất được hình thành do quá trình bồi đắp, lấn biển đang được trồng cói, nuôi trồng thủy sản. Địa hình thấp hơn so với các vùng khác, nghiêng dần về phía biển, canh tác và thu hoạch cói thuận lợi, đồng thời góp phần thoát nước cho toàn huyện về mùa mưa. Đây là vùng chuyên canh cói có năng suất và chất lượng cao, từ lâu đã làm nên một phần câu ca dao Cói Nga Sơn, gạch Bát Tràng. Vùng này có thế mạnh cho phát triển tiểu thủ công nghiệp, thủy sản. Như vậy có thể thấy, địa hình Nga Sơn chia thành 3 tiểu vùng rõ rệt, tương thích với chế độ, tập quán canh tác khác nhau, hình thành một cách tự nhiên, tạo thành thế mạnh để chuyển dịch cơ cấu kinh tế, sản xuất nông nghiệp đa dạng, sản phẩm làm ra mang tính hàng hóa cao. *. Khí hậu và thời tiết. Theo tài liệu của Trạm dự báo Khí tượng - Thủy văn Thanh Hóa, Nga Sơn nằm trong tiểu vùng khí hậu ven biển (IB) của tỉnh Thanh Hóa có các đặc trưng sau: * Nhiệt độ: Tổng tích ôn trung bình năm 86000C; Biên độ năm 12 - 130C, biên độ ngày 5,5 - 60C. Nhiệt độ trung bình tháng 1 khoảng 16,5 - 170C, nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối chưa dưới 50C. Nhiệt độ trung bình tháng 7: 29-29,50C, nhiệt độ cao nhất tuyệt đối chưa quá 410C. Có 4 tháng (12-3) nhiệt độ trung bình dưới 200C, có 5 tháng (5-9) nhiệt độ trung bình trên 250C. * Mưa: Lượng mưa trung bình năm trên địa bàn huyện từ 1600 đến 1900 mm, mùa mưa chiếm 87 - 90% lượng mưa cả năm. Mùa mưa kéo dài từ tháng 6- 10. Lượng mưa phân bố ở các tháng không đều: Tháng 9 có lượng mưa lớn nhất xấp xỉ 460 mm; Tháng 1 nhỏ nhất khoảng 18 - 200 mm. Có lúc mưa tập trung gây úng lụt cục bộ, làm thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp, ảnh hưởng đến đời sống nhân dân, nhất là vùng chuyên canh lúa. * Độ ẩm không khí: Trung bình năm 85 - 86 % các tháng 2,3,4 xấp xỉ 90%. * Gió: Huyện Nga Sơn chịu ảnh hưởng của hai hướng gió chính: Gió mùa Đông Bắc và Đông Nam. Tốc độ gió khá mạnh, trung bình năm 1,8 - 2,2 m/s. Tốc độ gió mạnh nhất đo được trong bão tới trên 40m/s và trong gió mùa Đông Bắc là 25m/s. Ngoài hai hướng gió chính trên, về mùa hè thỉnh thoảng xuất hiện các đợt gió Tây Nam khô nóng, nhưng mức độ ảnh hưởng không lớn bằng các huyện vùng đồng bằng. Bão thường xuất hiện từ tháng 8-10 kèm theo mưa lớn. Nhìn chung: Khí hậu Nga Sơn tương đối đồng nhất ở các vùng khác nhau trong huyện. Các yếu tố khí hậu phù hợp cho việc sinh trưởng và phát triển của nhiều loại cây trồng như lúa, màu lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày (đay, cói), cây ăn quả (táo, nhãn), thuận lợi cho thâm canh, tăng vụ, nâng cao năng suất cây trồng, tăng giá trị trên một đơn vị diện tích. Tuy nhiên, các yếu tố khí hậu cũng gây ra những bất lợi như ảnh hưởng trực tiếp của gió bão, triều dâng, mưa lớn tập trung gây ra úng lụt; Những biến động bất thường khác của thời tiết như hạn hán, rét đậm kéo dài, sương muối, sương giá gây ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân. *. Thủy văn. Theo tài liệu của Trạm dự báo Khí tượng - Thủy văn Thanh Hóa, Nga Sơn thuộc vùng thuỷ văn triều phía Bắc (III,1). Chế độ triều là nhật triều không thuần nhất, hàng tháng vẫn có mấy ngày bán nhật triều. Thời gian triều ngắn, nhưng xuống kéo dài hơn. Nga Sơn có hai cửa sông: Cửa Càn và Cửa Lạch Sung. Vào mùa khô do nguồn nước từ thượng nguồn chảy về ít và địa hình không cao hơn nhiều so với mặt nước biển, nên sự xâm nhập của triều mặn vào sông Hoạt là lớn nhất và đi sâu vào nội địa, tuy nhiên càng vào sâu độ mặn càng giảm. Đặc điểm của thuỷ triều ở đây như sau: - Độ lớn của thuỷ triều tại cửa sông lớn nhất là 210 - 260 cm, trung bình 130 - 135cm. - Thời gian triều lên: 7 - 8 giờ. - Thời gian triều xuống: 16 -17 giờ. Sự nhiễm mặn của vùng đất ven sông, ven biển và ảnh hưởng của chế độ triều đã tạo nên vùng nước lợ phù hợp với đặc điểm sinh học của cây cói, môi trường rất tốt cho tôm, cua phát triển, sinh vật phù du cũng dồi dào là nguồn thức ăn cho tôm, cua. Địa bàn của huyện được bao bọc bởi các sông tự nhiên: Sông Hoạt, sông Lèn, sông Càn đều bị ảnh hưởng của thuỷ triều. Các sông này là nguồn cung cấp nước cho nông nghiệp qua các trạm bơm chính: Sa Loan, Nga Thiện, Vực Bà. Tuy nhiên, về mùa khô lượng nước từ thượng nguồn chảy xuống ít, các sông tự nhiên bị cạn kiệt; bù lại triều dâng lên giữ lượng nước ngọt dồn về nên vẫn đủ cung cấp cho cây trồng. Đây cũng là hệ thống tiêu thuỷ cho cây lúa và vùng màu của huyện. Ngoài ra sông đào Hưng Long chạy từ Tây sang Đông và hệ thống kênh mương ở vùng sản xuất cói cũng góp phần tiêu thuỷ nhanh chóng. Chế độ thuỷ văn ở Nga Sơn chịu ảnh hưởng của nhật triều, nhưng nhờ có hệ thống đê điều nên ảnh hưởng của nước mặn tới cây trồng không lớn. Đây cũng là thế mạnh để nuôi trồng thuỷ sản. 1.2. Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (1). Tài nguyên đất. Căn cứ theo Báo cáo thyết minh bản đồ đất huyện Nga Sơn, tỷ lệ 1/25.000 Trên địa bàn huyện Nga Sơn có những loại đất sau: Bảng 1: Bảng phân loại đất huyện Nga Sơn STT TênViệt Nam Ký hiệu Tênđất theoFAO - UNESCO-WRB Ký hiệu Diện tích(ha) I Đất xám X Acrisols AC 403,09 1 Đất xám feralit Xf Ferralic Acrisols ACf 403,09 1 Đất xám feralit điển hình Xfh Haplic ferralic Acrisols ACfh 22,08 2 Đất xám feralit đá lẫn nông Xfsk1 Epilithi ferralic Acrisols ACfsk1 381,01 II Đất cát C Arenosols AR 2 .941,86 2 Đấtcát trung tính ít chua C Haplic Arenosols ARe 2 .941,86 3 Đất cát trung tính ít chua điển h́nh Ch Eutri haplic Arenosols AReh 2 .941,86 III Đất phù sa P Fluvisols FL 5 .717,13 3 Đất phù sa chua Pc Dystric Fluvisols FLd 5 .717,13 4 Đất phù sa chua glây nông Pcg1 Epigleyi dystric Fluvisols FLdg1 5.304,48 5 Đất phù sa chua glây sâu Pcg2 Endogleyi dystric Fluvisols FLdg2 412,65 IV Đất mặn M Salic Fluvisols FLs 3. 332,91 4 Đất mặn nhiều Mn Hapli salic Fluvisols FLS 3 .249,01 6 Đất mặn nhiều glây nông Mng1 Epigleyi salic Fluvisols FLShrg1 3 .249,01 5 Đất mặn ít Mi Moli salic Fluvisols FLSw 83,90 7 Đất mặn ít glây nông Migl Epigleyi moli salic Fluvisols FLSmg1 83,90 Nguồn: Phòng TNMT huyện Nga Sơn * Nhóm đất xám (X) ACRISOLS (AC): Có diện tích 403,09 ha. Phân bố tập trung ở các xã: Nga An, Nga Lĩnh, Nga Điền, Nga Thắng, Nga Thiện. Nhóm đất xám chia ra 2 đơn vị đất phụ gồm: - Đất xám feralit điển hình: Loại đất này có diện tích 22,08 ha, phân bố ở xã Nga Lĩnh, có màu chủ đạo ở tầng đất mặt là màu xám. Đất có hàm lượng chất hữu cơ tầng mặt dao động từ 3 - 3,89%, trung bình là 3,4%, thuộc loại khá. Lân tổng số trong đất dao động từ 0,14 - 0,15%, thuộc loại giàu lân. Kali tổng số trong các tầng đất dao động từ 1,85-1,9%, thuộc loại trung bình. Lân dễ tiêu dao động từ 7,4 – 31,5 mg/100g đất. Kali dễ tiêu dao động từ 8 -10,3mg/100g đất, trung bình là 9mg/100g đất, thuộc loại trung bình. pHKCl dao động từ 4,86 đến 4,93 thuộc loại ít chua. Al3+ dao động từ 0,02-0,11meq/100g đất, thuộc loại rất thấp. H+ dao động từ 0,1 -1 meq/100g đất, thuộc loại rất thấp. Đất có thành phần cơ giới là đất thịt trungbình. - Đất xám feralit đá lẫn nông: Loại đất này tập trung ở các xã Nga Thiện, Nga An, Nga Lĩnh, Nga Điền, Nga Thắng chủ yếu phân bố ở đồi núi. Đất có màu chủ đạo ở tầng đất mặt là xám nâu. Đất có hàm lượng chất hữu cơ tầng mặt dao động từ 2-2,72%, trung bình là 2,36%, thuộc loại trung bình. Lân tổng số trong đất dao động từ 0,07-0,12%, thuộc loại rất nghèo. Kali tổng số trong các tầng đất dao động từ 0,54-2,94%, thuộc loại trung bình. Lân dễ tiêu dao động từ 1-1,4 mg/100g đất, trung bình là 1,2mg/100g đất, thuộc loại rất nghèo. Kali dễ tiêu dao động từ 7,05 -20,21 mg/100g đất, trung bình là 13,63mg/100g đất, thuộc loại giàu. Tổng số cation kiềm trao đổi trong đất là 24,91-35,19 meq/100g đất, trung bình là 30,05meq/100g đất, thuộc loại giàu. pHKCl dao động từ 2,85 đến 2,97, trung bình là 2,91, thuộc loại ít chua. Al3+ dao động từ 4,43 đến 6,83, trung bình là 5,63. H+ dao động từ 0,03-0,07meq/100g đất, trung bình là 0,05meq/100g đất, thuộc loại thấp. Đất có thành phần cơ giới thịt pha cát và sét. * Nhóm đất mặn (M) SALIC FLUVISOLS (FLs): Phân bố ở các xã Nga Thủy, Nga Tân, Nga Tiến, Nga Điền, Nga Thái, Nga Liên, Nga Thanh, Nga Phú, chủ yếu là ở các bãi triều. Đất mặn ở huyện Nga Sơn có 2 đơn vị đất phụ gồm: - Đất mặn ít glây nông (Mig1): Loại đất này tập trung ở xã Nga Thạch. Đất có màu chủ đạo ở tầng đất mặt là màu xám nhạt. Đất có hàm lượng chất hữu cơ tầng mặt dao động từ 2,92-3,28%, trung bình là 3,1%, thuộc loại khá và giảm nhanh theo chiều sâu. Lân tổng số trong đất dao động từ 0,08-0,16%, trung bình 0,12%, thuộc loại trung bình. Kali tổng số trong các tầng đất dao động từ 1,5-2,51%, trung bình là 2% thuộc loại khá. Lân dễ tiêu dao động từ 27-54,7mg/100g đất, trung bình là 40,8mg/100g đất, thuộc loại khá. Kali dễ tiêu dao động từ 8,46-11,5mg/100g đất, trung bình là 10mg/100g đất, thuộc loại nghèo. Tổng số cation kiềm trao đổi trong đất là 11-14meq/100g đất, trung bình là 12,5meq/100g đất, thuộc loại khá. Độ no bazơ dao động từ 80% đến 87%. pHKCl dao động từ 5,13 đến 6,17, trung bình là 5,65, thuộc loại ít chua. H+ dao động từ 0,02-0,03meq/100g đất, trung bình là 0,025meq/100g đất, thuộc loại rất thấp. Đất có thành phần cơ giới từ thịt pha cát đến sét. - Đất mặn nhiều glây nông (Mng1):Loại đất này có diện tích 3.249,01 ha, tập trung ở xã Nga Thủy, Nga Tân, Nga Thái, Nga Phú, Nga Thanh, Nga Tiến, Nga Điền, Nga Liên. Đất có màu chủ đạo ở tầng đất mặt là xám nhạt. Đất có hàm lượng chất hữu cơ tầng mặt dao động từ 3,09-3,45%, trung bình là 3,27%, thuộc loại khỏ và giảm nhanh theo chiều sâu. Lân tổng số trong đất dao động từ 0,15-0,19%, trung bình 0,17%, thuộc loại khá. Kali tổng số trong các tầng đất dao động từ 3,2- 4,3%, trung bình là 3,75% thuộc loại khá. Lân dễ tiêu dao động từ 45,7-66,7mg/100g đất, trung bình là 56,2mg/100g đất, thuộc loại khá. Kali dễ tiêu dao động từ 23,97-34,31mg/100g đất, trung bình là 29,14mg/100g đất, thuộc loại khá. Tổng số cation kiềm trao đổi trong đất là 8-13meq/100g đất, trung bình là 10,5meq/100g đất, thuộc loại khá. pHKCl dao động từ 6,03 đến 6,99, trung bình là 6.5, thuộc loại đất chua. H+ dao động từ 0,-0,01meq/100g đất, thuộc loại rất thấp. Đất có thành phần cơ giới từ cát đến thịt pha sét. * Nhóm đất phù sa (P) FLUVISOLS (FL): Phân bố ở các xã Nga Văn, Nga Trường, Nga Thành, Nga Phượng, Nga Hưng. Đất phù sa ở huyện Nga Sơn chia ra 2 đơn vị đất phụ gồm: - Đất phù sa chua glây nông: Loại đất này có diện tích 5.304,48 ha, tập trung ở xã Nga Văn, Nga Trường, Nga Vịnh, Nga Giáp, Ba Đình, Nga Thắng, Nga Hải. Đất có màu chủ đạo ở tầng đất mặt là xám nâu. Đất có hàm lượng chất hữu cơ tầng mặt dao động từ 3,81-3,52%, trung bình là 3,6%, thuộc loại khá. Lân tổng số trong đất dao động từ 0,12-0,21%, trung bình là 0,16%, thuộc loại trung bình. Kali tổng số trong các tầng đất dao động từ 1,98-2,37%, trung bình 2,18%, thuộc loại khô. Lân dễ tiêu từ 18,6-24,9mg/100g đất, trung bình là 21,8mg/100g đất, thuộc loại giàu. Kali dễ tiêu dao động từ 12,69-15,51mg/100g đất, trung bình là 14,1mg/100g đất, thuộc loại khá. pHKCl dao động từ 4,69 đến 5,03, trung bình là 4,86, thuộc loại ít chua. Al3+ dao động từ 0,04-0,09meq/100g đất, trung bình là 0,07meq/100g đất, thuộc loại thấp. H+ dao động từ 0,04-0,21meq/100g đất, trung bình là 0,13meq/100g đất, thuộc loại thấp. Đất có thành phần cơ giới phổ biến là đất thịt trung bình. - Đất phù sa chua glây sâu: Loại đất này có diện tích 412,65 ha, tập trung ở cỏc xó Nga Phượng, Nga Thạch. Đất có màu chủ đạo ở tầng đất mặt là màu nâu xám. Đất có hàm lượng chất hữu cơ tầng mặt dao động từ 1,99-2,93%, trung bình là 2,46%, thuộc loại trung bình và tăng nhanh theo chiều sâu. Lân tổng số trong đất dao động từ 0,10-0,15%, trung bình là 0,13%, thuộc loại giàu. Kali tổng số trong các tầng đất dao động từ 1,95-2,05%, trung bình 2%, thuộc loại nghèo. Lân dễ tiêu từ 7,0-19,0mg/100g đất, trung bình là 13mg/100g đất, thuộc loại trung bình. Kali dễ tiêu dao động từ 1,0-5,0mg/100g đất, trung bình là 3mg/100g đất, thuộc loại rất nghèo. Tổng số cation kiềm trao đổi trong đất là 3,0-4,0meq/100g đất, trung bình là 3,5meq/100g đất, thuộc loại trung bình. pHKCl dao động từ 3,69 đến 3,84, trung bình là 3,71, thuộc loại rất chua. Al3+ dao động từ 0,40-0,64meq/100g đất, trung bình là 0,5meq/100g đất, thuộc loại trung bình. H+ dao động từ 1,00-2,42meq/100g đất, trung bình là 1,72meq/100g đất, thuộc loại thấp. Đất có thành phần cơ giới phổ biến là đất thịt mịn. *. Nhóm đất cát (C) ARENOSOLS (AR): Đất cát có diện tích 2941,86ha. Phân bố tập trung ở các xã: Nga Hải, Nga Phượng, Nga Hưng, Nga An, Nga Giáp, Nga Yên, Nga Trung, Nga Bạch và TT Nga Sơn. Nhóm đất cát chia ra 1 đơn vị đất phụ là đất cát trung tính ít chua điển hình (Ch): Loại đất này tập trung ở các xã Nga Hải, Nga Phượng, Nga An, Nga Giáp, Nga Yên, Nga Trung, Nga Bạch,TT Nga Sơn. Đất có màu chủ đạo ở tầng đất mặt là nâu vàng xám. Đất có hàm lượng chất hữu cơ tầng mặt dao động từ 2,74-3,38%, trung bình là 3,1%, thuộc loại trung bình. Lân tổng số trong đất dao động từ 0,1-0,18%, trung bình 0,14%, thuộc loại nghèo. Kali tổng số trong các tầng đất dao động từ 0,33-0,84%, trung bình là 0,6 % thuộc loại nghèo. Lân dễ tiêu dao động từ 4,1-94,0mg/100g đất, trung bình là 49,1mg/100g đất, thuộc loại khá. Kali dễ tiêu dao động từ 7,5-13,6mg/100g đất, trung bình là 10,6mg/100g đất, thuộc loại trung bình. pHKCl dao động từ 3,5 đến 5,3, trung bình là 4,4, thuộc loại ít chua. H+ 0,01meq/100g đất, thuộc loại rất thấp. Đất có thành phần cơ giới phổ biến là cát mịn, hạt rời. (2). Tài nguyên nước. a. Nước mặt. Hệ thống sông ngòi bao quanh huyện, có nước từ thượng nguồn chảy về, ảnh hưởng của chế độ nhật triều, nước mưa tại chỗ nên Nga Sơn có nguồn nước mặt khá dồi dào. Với nhu cầu sử dụng hiện nay nguồn nước mặt đảm bảo cung cấp cho sản xuất và đời sống nhân dân. Tuy nhiên, về mùa khô lượng nước từ thượng nguồn ít, mưa ít, các sông bị cạn kiệt, triều vào sâu. Lúc này nước khan hiếm, nguồn nước ngọt giảm đáng kể. Ngoài ra ao hồ cũng là nguồn cung cấp và điều tiết nước. Nga Sơn có hệ thống công trình và trạm bơm thuộc Xí nghiệp thuỷ nông Nga Sơn cung cấp nước tưới cho toàn huyện, nguồn nước cung cấp cho vùng cói, nuôi trồng thuỷ sản còn được lấy từ thuỷ triều qua hệ thống kênh rạch. b. Nước ngầm. Theo số liệu của trạm dự báo và phục vụ Khí tượng - Thuỷ văn Thanh Hoá, dải đất ven biển Nga Sơn có 2 lớp nước ngầm. Lớp trên (mạch nông) có độ sâu 10 -15 m, lượng nước tương đối phong phú, lưu lượng của giếng đạt từ 0,7 -1,7 l/s, có độ khoáng hoá dưới 1g/l. Lớp dưới sâu hơn (mạch sâu) có áp yếu, lượng nước khá phong phú, lưu lượng giếng đạt tới 15-17 l/s lớp nước này bị nhiễm mặn, độ khoáng hoá từ 1-2,5g/l. Nhìn chung, Nga Sơn có lượng nước khá phong phú, nguồn nước đủ cung cấp cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân. Tuy nhiên nguồn nước sinh hoạt và phục vụ đời sống nhân dân hàng ngày là giếng khơi và giếng khoan lấy từ nước ngầm thuộc mạch nông, chất lượng kém, bị chua mặn, nên có một số hộ dùng nước mưa để sinh hoạt. 1.3. Phân tích hiện trạng môi trường Nga Sơn là huyện ven biển, có núi, có sông, bờ biển bao bọc đã tạo nên cảnh quan hấp dẫn; phía Tây Bắc với những dãy núi đá tạo thành các hang động kỳ thú như động Từ Thức, hang động ở núi Mai An Tiêm (Nga Phú), núi đá xen lẫn núi đất, có thể trồng cây lâm nghiệp, tạo thành cảnh quan hài hoà của núi, sông, rừng, biển. Cảnh quan thiên nhiên ở đây gắn liền với con người sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp truyền thống như chiếu cói, thảm đay. Môi trường sinh thái ở một số xã, thị trấn có sự tác động của các chất thải, bãi thải trong khu dân cư. Một số các doanh nghiệp, xí nghiệp, cơ sở khai thác đá chưa có cam kết bảo vệ môi trường nên làm ảnh hưởng tới không khí gần khu sản xuất. Trong thời gian tới khi đô thị hoá, công nghiệp hoá cũng phải chú ý để hạn chế những tác hại, ảnh hưởng đến môi trường. II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ Tốc độ tăng giá trị sản xuất ước đạt 12,6% (Nông, lâm, thủy sản tăng 3,5%; công nghiệp và xây dựng 13,3%; dịch vụ 18,8%). Thu nhập bình quân đầu người: ước đạt 52,6 triệu đồng/người, đạt 99,2% KH, tăng 3,5 triệu đồng/người so với năm 2021. a) Nông, lâm, thủy sản Trong điều kiện gặp nhiều khó khăn trong sản xuất tiêu thụ sản phẩm do dịch bệnh Covid-19 ngay từ đầu năm và ảnh hưởng của cơn bão số 41, nhưng với sự quyết tâm chỉ đạo, điều hành của UBND huyện, sản xuất nông nghiệp của huyện đạt được kết quả khá. Toàn huyện đã xây dựng được 16,5 ha nhà kính, nhà lưới sản xuất theo hướng công nghệ cao , vượt 9,5 ha so với KH, nâng tổng diện tích nhà kính, nhà lưới toàn huyện lên 35,5 ha (trồng trọt 27,5 ha, thủy sản 8 ha). Thực hiện mới 16 ha vùng rau an toàn tại 4 xã Nga Thành, Nga Giáp, Nga Hải, Nga Trung nâng tổng số diện tích vùng rau an toàn chuyên canh toàn huyện lên 45ha. Tích tụ tập trung đất đai sản xuất 115,5ha, đạt 100,4% KH tỉnh giao, đạt 111% KH huyện giao. Chuyển đổi 66 ha đất trồng lúa kém hiệu quả sang mô hình lúa - cá kết hợp và chuyên màu. Giá trị sản xuất/ha canh tác (trồng trọt, NTTS) ước đạt 170 triệu đồng/ha, đạt 100% so KH và tăng 10% so với cùng kỳ. Về trồng trọt: Năm 2022, toàn huyện gieo trồng được 14.683 ha cây hàng năm, đạt 101,4% so với kế hoạch, bằng 99% so với cùng kỳ . Diện tích cây lương thực có hạt 8.933 ha, đạt 100,3% KH, bằng 99,3% so với cùng kỳ (giảm 66 ha). Diện tích lúa cả năm 8.246 ha, đạt 100% KH, bằng 98,9% cùng kỳ. Diện tích cói 1.523 ha, đạt 95,6% KH, bằng 98% so với cùng kỳ (giảm 32 ha). Diện tích Khoai tây 235,4 ha, bằng 140,3% so cùng kỳ. Diện tích trồng dưa trong nhà kính, nhà lưới 48 ha, tăng 15,7ha so với cùng kỳ... Tổng sản lượng lương thực cây có hạt đạt 52.797 tấn, đạt 99,6% KH năm (Kế hoạch 53.000 tấn), bằng 96,8% so với cùng kỳ. Năng suất lúa cả năm đạt 60,4 tạ/ha, giảm 1,6 tạ/ha so với cùng kỳ; sản lượng lúa cả năm đạt 49.828 tấn, bằng 96,4% so với cùng kỳ. Năng suất cói đạt 75,4 tạ/ha, tăng 0,2 tạ/ha (vụ chiêm 76,7 tạ/ha, vụ mùa 74,3 tạ/ha); sản lượng đạt 11.490 tấn, đạt 143,6% KH năm (Kế hoạch 8.000 tấn), bằng 98,2% so với cùng kỳ. Năng suất khoai tây đạt 183 tạ/ha (tăng 8 tạ/ha); sản lượng khoai tây 4.308 tấn, bằng 146,8% so với cùng kỳ... Về chăn nuôi: Tổng đàn lợn cơ bản ổn định, đàn gia cầm có xu hướng tăng nhẹ so với cùng kỳ. Tổng sản lượng thịt hơi xuất chuồng cả năm ước đạt 15.394 tấn, bằng 110,7% so với cùng kỳ, trong đó sản lượng thịt lợn hơi đạt 12.092 tấn, bằng 112,2% so với cùng kỳ. Tổ chức tiêm phòng cho đàn gia súc, gia cầm 2 đợt năm 2022 đạt kết quả khá, không để sảy ra dịch bệnh . Về lâm nghiệp: Thực hiện dự án “Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa” đã trồng mới 50 ha rừng phòng hộ ven biển; tiếp tục sáng hưởng ứng Chương trình trồng 1 tỷ cây xanh - Vì một Việt Nam xanh do Thủ tướng Chính phủ phát động. Công tác chăm sóc và bảo vệ rừng được thực hiện tốt, không để xảy ra vụ cháy rừng, chặt phá rừng. Về thuỷ sản: Nuôi trồng thủy sản phát triển và đạt kết quả tích cực. Tổng sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng ước đạt 10.017,8 tấn, bằng 104,7% so cùng kỳ, trong đó sản lượng nuôi 6.806,3 tấn, bằng 107,7%; sản lượng khai thác 3.211,5 tấn bằng 99% so cùng kỳ, trong đó khai thác biển 3.042,7 tấn bằng 98,7%. Năng suất sản lượng tôm thẻ đạt khá so cùng kỳ, diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng theo mô hình nhà kính (siêu thâm canh) được mở rộng thêm 4 ha nâng tổng số lên 8 ha tại Nga Tân, Nga Thủy, Nga Tiến, Nga Bạch; Nga Thái. b) Công nghiệp - xây dựng Sản xuất công nghiệp, TTCN tiếp tục tăng trưởng khá. So với cùng kỳ: Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2022 ước tăng 9,6% ; trong đó ngành sản xuất sản phẩm từ kim loại tăng 24,5%, sản xuất các sản phẩm từ gỗ, vật liệu tết bện tăng 6,6%, sản xuất trang phục tăng 4,7% ....; lao động làm việc trong ngành công nghiệp năm 2022 tăng 6,6% . Thành lập mới được 65 doanh nghiệp đạt 108,4% kế hoạch. c) Thương mại, dịch vụ Thị trường hàng hóa, dịch vụ sôi động, lưu thông thuận lợi, đáp ứng tốt nhu cầu sản xuất và đời sống Nhân dân. Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ước đạt 5.178 tỷ đồng, tăng 26,7% so với cùng kỳ . Hoạt động vận tải ổn định, tổng doanh thu vận tải ước đạt 287,9 tỷ đồng, tăng 26,5% so với cùng kỳ . Giá trị xuất khẩu năm 2022 ước đạt 102,7 triệu USD, đạt 102,7% KH, bằng 100,5% so cùng kỳ ; trong đó hàng may mặc đạt 89,4 triệu USD, hàng TCMN đạt 13,3 triệu USD. Sản lượng các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu so với cùng kỳ gồm: Quần áo các loại 19,3 triệu sản phẩm bằng 102,4%; hàng TCMN 1,56 triệu sản phẩm bằng 96%; quại cói 3.102 tấn bằng 98,8%; cói chẻ 583 tấn bằng 101,4%. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN NGA SƠN Theo số liệu thống kê đất đai năm 2022 cho thấy, tổng diện tích tự nhiên huyện Nga Sơn là 15.779,97 ha. Trong đó, đất nông nghiệp chiếm 58,31%, đất phi nông nghiệp chiếm 32,14%, đất chưa sử dụng chiếm 9,55% tổng diện tích tự nhiên toàn huyện. Số liệu chi tiết được thể hiện qua bảng dưới đây: Bảng 1: Hiện trạng sử dụng đất huyện Nga Sơn năm 2022 (Diện tích tính đến hết 31/12/2022) Đơn vị tính: ha STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | | |
| TỔNG DTTN (1+2+3) |
| 15.779,97 |
| | I | Loại đất |
|
|
| | 1 | Đất nông nghiệp | NNP | 9.201,02 | 58,31 | |
| Trong đó: |
|
|
| | 1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 4.878,50 | 30,92 | |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 3.781,95 | 23,97 | | 1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 1.653,56 | 10,48 | | 1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 323,16 | 2,05 | | 1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 333,74 | 2,11 | | 1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
| | 1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 136,53 | 0,87 | |
| Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN |
|
| | 1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 948,47 | 6,01 | | 1.8 | Đất làm muối | LMU |
|
| | 1.9 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 927,06 | 5,87 | | 2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 5.072,11 | 32,14 | |
| Trong đó: |
|
|
| | 2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 34,21 | 0,22 | | 2.2 | Đất an ninh | CAN | 2,20 | 0,01 | | 2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
| | 2.4 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 19,00 | 0,12 | | 2.5 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 2,56 | 0,02 | | 2.6 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 25,17 | 0,16 | | 2.7 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 25,39 | 0,16 | | 2.8 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX | 6,76 | 0,04 | | 2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 2.267,37 | 14,37 | |
| Trong đó: |
|
|
| | - | Đất giao thông | DGT | 1.373,45 | 8,70 | | - | Đất thủy lợi | DTL | 436,67 | 2,77 | | - | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 32,21 | 0,20 | | - | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 9,58 | 0,06 | | - | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | 64,66 | 0,41 | | - | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 41,85 | 0,27 | | - | Đất công trình năng lượng | DNL | 0,74 | 0,00 | | - | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV | 0,96 | 0,01 | | - | Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia | DKG |
|
| | - | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | DDT | 38,87 | 0,25 | | - | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 3,69 | 0,02 | | - | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 13,51 | 0,09 | | - | Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 240,16 | 1,52 | | - | Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ | DKH |
|
| | - | Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội | DXH |
|
| | - | Đất chợ | DCH | 11,02 | 0,07 | | 2.10 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
|
| | 2.11 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
|
| | 2.12 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV | 1,67 | 0,01 | | 2.13 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 2.052,06 | 13,00 | | 2.14 | Đất ở tại đô thị | ODT | 162,13 | 1,03 | | 2.15 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 17,78 | 0,11 | | 2.16 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 0,39 | 0,01 | | 2.17 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
|
| | 2.18 | Đất tín ngưỡng | TIN | 7,00 | 0,04 | | 2.19 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 347,88 | 2,20 | | 2.20 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC | 77,59 | 0,49 | | 2.21 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 22,95 | 0,15 | | 3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 1.506,84 | 9,55 | | PHẦN III PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 I. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 Nhu cầu sử dụng đất trong phương án điều chỉnh quy hoạch đến năm 2030 được thể hiện chi tiết trong bảng sau: Bảng 1: Danh mục công trình dự án thực hiện trong giai đoạn điều chỉnh 2021-2030 TT | Hạng mục | Địa điểm | Diện tích quy hoạch (ha) | Hiện trạng (ha) | Tăng thêm | Năm thực hiện | Diện tích (ha) | Mã loại đất | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | 1 | Công trình, dự án trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
| 1.1 | Công trình, dự án mục đích quốc phòng, an ninh |
|
|
|
|
|
| 1.1.1 | Dự án đất quốc phòng |
| 67,46 |
| 67,46 |
|
| 1 | Căn cứ hậu phương ( vùng lõi) | Nga Giáp | 10,30 |
| 10,30 | CQP | 2023-2030 | 2 | Căn cứ chiến đấu | Nga Thắng | 12,00 |
| 12,00 | CQP | 2023-2030 | 3 | Trạm kiểm soát BP Hói Đào | Nga Tân | 0,50 |
| 0,50 | CQP | 2023-2030 | 4 | Doanh trại đồn biên phòng | Nga Thủy | 1,00 |
| 1,00 | CQP | 2023-2030 | 5 | Thao trường huấn luyện và diễn tập KVPT | Nga Phượng | 10,00 |
| 10,00 | CQP | 2023-2030 | 6 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Thái | Nga Thái | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 7 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Phú | Nga Phú | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 8 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Liên | Nga Liên | 0,25 |
| 0,25 | CQP | 2023-2030 | 9 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Trường | Nga Trường | 0,27 |
| 0,27 | CQP | 2023-2030 | 10 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Thiện | Nga Thiện | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 11 | Ban chỉ huy quân sự xã Ba Đình | Ba Đình | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 12 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga An | Nga An | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 13 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Bạch | Nga Bạch | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 14 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Điền | Nga Điền | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 15 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Giáp | Nga Giáp | 0,17 |
| 0,17 | CQP | 2023-2030 | 16 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Hải | Nga Hải | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 17 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Phượng | Nga Phượng | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 18 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Tân | Nga Tân | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 19 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Thạch | Nga Thạch | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 20 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Thắng | Nga Thắng | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 21 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Thanh | Nga Thanh | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 22 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Thành | Nga Thành | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 23 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Thủy | Nga Thủy | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 24 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Tiến | Nga Tiến | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 25 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Trung | Nga Trung | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 26 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Văn | Nga Văn | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 27 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Vịnh | Nga Vịnh | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 28 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Yên | Nga Yên | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 29 | Ban chỉ huy quân sự TT Nga Sơn | TT Nga Sơn | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 30 | Đất quân sự dự trữ | Huyện | 29,61 |
| 29,61 | CQP | 2023-2030 | 1.1.2 | Dự án đất an ninh |
| 6,90 |
| 6,90 |
|
| 31 | Trụ sở công an xã Nga Thành | Nga Thành | 0,12 |
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 32 | Trụ sở công an xã Ba Đình | Ba Đình | 0,12 |
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 33 | Trụ sở công an xã Nga Thủy | Nga Thủy | 0,20 |
| 0,20 | CAN | 2023-2030 | 34 | Trụ sở công an xã Nga Tiến | Nga Tiến | 0,12 |
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 35 | Trụ sở công an xã Nga Văn | Nga Văn | 0,12 |
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 36 | Trụ sở công an xã Nga Vịnh | Nga Vịnh | 0,18 |
| 0,18 | CAN | 2023-2030 | 37 | Trụ sở công an thị trấn Nga Sơn | TT Nga Sơn | 0,20 |
| 0,20 | CAN | 2023-2030 | 38 | Trụ sở công an xã Nga Bạch | Nga Bạch | 0,12 |
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 39 | Trụ sở công an xã Nga Trường | Nga Trường | 0,12 |
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 40 | Trụ sở công an xã Nga Phú | Nga Phú | 0,12 |
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 41 | Trụ sở công an xã Nga Thái | Nga Thái | 0,12 |
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 42 | Trụ sở công an xã Nga Thiện | Nga Thiện | 0,12 |
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 43 | Trụ sở công an xã Nga Thạch | Nga Thạch | 0,12 |
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 44 | Trụ sở công an xã Nga Liên | Nga Liên | 0,12 |
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 45 | Trụ sở công an xã Nga An | Nga An |
|
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 46 | Trụ sở công an xã Nga Điền | Nga Điền |
|
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 47 | Trụ sở công an xã Nga Giáp | Nga Giáp | 0,12 |
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 48 | Trụ sở công an xã Nga Hải | Nga Hải |
|
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 49 | Trụ sở công an xã Nga Phượng | Nga Phượng |
|
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 50 | Trụ sở công an xã Nga Tân | Nga Tân |
|
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 51 | Trụ sở công an xã Nga Thắng | Nga Thắng | 0,12 |
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 52 | Trụ sở công an xã Nga Thanh | Nga Thanh | 0,12 |
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 53 | Trụ sở công an xã Nga Trung | Nga Trung | 0,12 |
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 54 | Trụ sở công an xã Nga Yên | Nga Yên | 0,12 |
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 55 | Trụ sở công an huyện | TT Nga Sơn | 1,99 | 1,99 |
| CAN | 2023( chuyển tiếp) | 56 | Đội CC và CNCH khu vực Nga Sơn | TT Nga Sơn | 1,50 |
| 1,50 | CAN | 2023-2030 | 57 | Trụ sở làm việc lực lượng Công an đảm bảo an ninh trật tự, PCCC và CNCH tại KCN Nga Tân | Nga Tân | 2,30 |
| 2,30 | CAN | 2023-2030 | 2 | Các công trình, dự án còn lại |
|
|
|
|
|
| 2.1 | Công trình, dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất |
|
|
|
|
|
| 2.1.1 | Dự án cụm công nghiệp |
|
|
|
|
|
| 58 | Cụm Công nghiệp Tư Sy | Nga Thạch, Nga Bạch, Nga Phượng | 12,43 |
| 12,43 | SKN | 2023( chuyển tiếp) | 59 | Cụm Công nghiệp Tam Linh | Nga Văn, TT Nga Sơn | 39,68 |
| 39,68 | SKN |
| 60 | Cụm Công nghiệp Long Sơn | Nga Tân | 55,39 |
| 55,39 | SKN | 2023-2030 | 2.1.2 | Dự án đất khu công nghiệp |
|
|
|
|
|
| 61 | Khu công nghiệp | Nga Tân | 150,00 |
| 150,00 | SKK | 2023-2030 | 2.1.3 | Dự án đất ở đô thị |
| 199,59 | 5,32 | 194,27 |
|
| 62 | Khu dân phía Tây đê Ngự Hàm | Nga Tiến | 13,00 |
| 7,80 | ODT | 2023-2030 | 62 | Nga Tiến |
| 5,20 | DHT | 2023-2030 | 63 | Đất ở nhà văn hoá thôn 1 (xóm 2 cũ ) | Nga Tiến | 0,04 |
| 0,04 | ODT | 2023-2030 | 64 | Đất ở nhà văn hoá thôn 2 (xóm 4 cũ) | Nga Tiến | 0,04 |
| 0,04 | ODT | 2023-2030 | 65 | Khu dân cư nông thôn xã Nga Văn | Nga Văn | 3,81 |
| 2,30 | ODT | 2023( chuyển tiếp) | 65 | Nga Văn |
| 1,51 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 66 | Khu dân cư (tây nhà máy may WINNERS VINA) | Nga Văn | 0,65 | 0,65 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 67 | Xen khu dân cư 2017 | Nga Văn | 0,02 | 0,02 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 68 | Khu dân cư 2018 | Nga Văn | 0,02 | 0,02 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 69 | Đất ở nông thôn (Núi Sến- Xuân Đài giáp Nga Mỹ cũ) | Nga Văn | 2,20 |
| 1,54 | ODT | 2023-2030 | 69 | Nga Văn |
| 0,66 | DGT | 2023-2030 | 70 | Đất ở nông thôn(Núi Sến- Xuân Đài giáp Nga Thắng) | Nga Văn | 3,30 |
| 2,31 | ODT | 2023-2030 | 70 | Nga Văn |
| 0,99 | DGT | 2023-2030 | 71 | Khu dân cư Đông đường đường chi nhánh điện (giai đoạn 3) | TT Nga Sơn | 5,80 |
| 3,17 | ODT | 2023( chuyển tiếp) | 71 | TT Nga Sơn |
| 2,62 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 72 | Khu dân cư phía Đông đường chi nhánh điện (xã Nga Mỹ cũ) | TT Nga Sơn | 3,80 |
| 2,90 | ODT | 2023( chuyển tiếp) | 72 | TT Nga Sơn |
| 0,90 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 73 | Khu dân cư hạ tầng kỹ thuật Mả Bịch | TT Nga Sơn | 2,51 |
| 1,88 | ODT | 2023( chuyển tiếp) | 73 | TT Nga Sơn |
| 0,63 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 74 | Khu dân cư và hạ tầng kỹ thuật Đồng Ngọc | TT Nga Sơn | 2,51 |
| 1,88 | ODT | 2023( chuyển tiếp) | 74 | TT Nga Sơn |
| 0,63 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 75 | Khu dân cư và hạ tầng Tây hành chính (giai đoạn 3) thị trấn Nga Sơn | TT Nga Sơn | 3,30 |
| 1,08 | ODT | 2023( chuyển tiếp) | 75 | TT Nga Sơn |
| 2,22 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 76 | Khu dân cư tiểu khu Ba Đình | TT Nga Sơn | 2,50 |
| 1,88 | ODT | 2023-2030 | 76 | TT Nga Sơn |
| 0,63 | DGT | 2023-2030 | 77 | Khu dân cư Ba Đình 1 | TT Nga Sơn | 0,35 |
| 0,35 | ODT | 2023-2030 | 78 | Dự án KDC Đông đường chi nhánh điện | TT Nga Sơn | 3,10 | 0,87 | 1,62 | ODT | 2023-2030 | 78 | TT Nga Sơn | 0,62 | DGT | 2023-2030 | 79 | Khu dân cư đồng bầu Thuộc mặt bằng QHCT Khu dân cư Đông QL 10 (xã Nga Mỹ cũ) | TT Nga Sơn | 0,56 |
| 0,56 | ODT | 2023-2030 | 80 | Khu dân cư mới bắc sông Hưng Long, trị trấn Nga Sơn (4 lô tồn đọng) | TT Nga Sơn | 0,05 | 0,05 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 81 | Khu dân cư trường trung cấp nghề | TT Nga Sơn | 0,72 | 0,72 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 82 | Khu dân cư trung tâm GDTX | TT Nga Sơn | 0,73 |
| 0,73 | ODT | 2023-2030 | 83 | Khu dân cư Bắc Sông Hưng Long (giai đoạn 1) | TT Nga Sơn | 4,90 |
| 3,50 | ODT | 2023-2030 | 83 | TT Nga Sơn |
| 1,40 | DGT | 2023-2030 | 84 | KDC Mậu Tài ( Đượng Thông) | TT Nga Sơn | 6,00 |
| 4,10 | ODT | 2023-2030 | 84 | TT Nga Sơn |
| 1,90 | DGT | 2023-2030 | 85 | Khu dân cư mỹ hưng | TT Nga Sơn | 5,95 |
| 5,95 | ODT | 2023-2030 | 85 | TT Nga Sơn | 0,89 |
| 0,89 | DKV | 2023-2030 | 85 | TT Nga Sơn | 5,92 |
| 5,92 | DGT | 2023-2030 | 85 | TT Nga Sơn | 0,40 |
| 0,40 | DTT | 2023-2030 | 85 | TT Nga Sơn | 0,18 |
| 0,18 | DVH | 2023-2030 | 85 | TT Nga Sơn | 0,83 |
| 0,83 | MNC | 2023-2030 | 85 | TT Nga Sơn | 0,75 |
| 0,75 | DGD | 2023-2030 | 86 | Khu dân cư rặng tre tiểu khu hưng đạo | TT Nga Sơn | 1,20 |
| 1,20 | ODT | 2023-2030 | 87 | Khu dân cư cầu đó | TT Nga Sơn | 1,26 |
| 1,26 | ODT | 2023-2030 | 88 | Khu dân cư chài tiểu khu 3 | TT Nga Sơn | 1,00 |
| 1,00 | ODT | 2023-2030 | 89 | Khu dân cư phía nam chi nhánh điện | TT Nga Sơn | 6,50 |
| 6,50 | ODT | 2023-2030 | 90 | Khu dân cư đông trường chu văn an | TT Nga Sơn | 1,00 | 1,00 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 91 | Khu dân cư đông QL 10 xã Nga Mỹ cũ | TT Nga Sơn | 2,85 |
| 2,85 | ODT | 2023-2030 | 92 | Khu dân Cư đồng Bầu thuộc MBQH khu dân cư phía đông QL 10 | TT Nga Sơn | 1,98 |
| 1,98 | ODT | 2023( chuyển tiếp) | 93 | Dự án đất tái định cư thực hiện dự khu dân cư đồng bầu ( thuộc mặt bằng Khu dân cư đông quốc lộ 10) | TT Nga Sơn | 0,03 |
| 0,03 | ODT | 2023( chuyển tiếp) | 94 | Khu dân cư tây đường tuấn phương đi chi nhánh điện | TT Nga Sơn | 2,49 |
| 2,49 | ODT | 2023( chuyển tiếp) | 95 | Khu dân cư đông đường chi nhánh điện | TT Nga Sơn | 0,87 |
| 0,87 | ODT | 2023( chuyển tiếp) | 96 | Các khu xen cư Thị Trấn ( thuộc MBQH số 1068, ngày 25/11/2021) | TT Nga Sơn | 0,12 | 0,12 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 97 | Khu dân cư ao ông Dũng thôn 1 ( thuộc MBQHCT số 13, ngày 04/8/2014) | TT Nga Sơn | 0,02 | 0,02 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 98 | Khu dân cư ao ông Khải ( Thuộc MBQHCT số 17, ngày 10/10/2013) | TT Nga Sơn | 0,01 | 0,01 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 99 | Khu dân cư đượng thông tiểu khu 1 ( Thuộc MBQHCT số 651, ngày 25/5/2014) | TT Nga Sơn | 0,01 | 0,01 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 100 | Khu dân cư tây đường tuấn phương ( Thuộc MBQHCT số 1217/QĐ - UBND, ngày 29/5/2018) | TT Nga Sơn | 0,02 | 0,02 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 101 | KDC vườn son xóm 7 và Mã Bịch xóm 7 ( MBQHCT số 2796 , ngày 13/8/2019) | TT Nga Sơn | 0,05 | 0,05 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 102 | Khu dân cư tiểu khu Ba Đình 2 | TT Nga Sơn | 0,02 | 0,02 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 103 | Khu dân cư phía tây hành chính huyện | TT Nga Sơn | 0,05 | 0,05 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 104 | Đất xen cư phía Bắc trường phổ thông trung học Ba Đình | TT Nga Sơn | 0,15 | 0,15 |
| ODT | 2023-2030 | 105 | Đất ở phía Bắc trường Chu Văn An mới ( xã Nga Mỹ cũ) | TT Nga Sơn | 0,20 | 0,20 |
| ODT | 2023-2030 | 106 | Các khu xen cư xã Nga Mỹ cũ | TT Nga Sơn | 1,00 | 1,00 |
| ODT | 2023-2030 | 107 | Khu dân cư Đìa sau ô Tới tiểu khu Trung Bắc | TT Nga Sơn | 0,10 | 0,10 |
| ODT | 2023-2030 | 108 | Thu hồi 3 lô đất ở để đầu tư hạ tầng thực hiện dự án khu dân cư Đồng Bầu thuộc mặt bằng QHCT Điểm dân cư phía Đông Quốc lộ 10 | TT Nga Sơn | 0,03 | 0,03 |
| ODT | 2023( Mới) | 109 | Khu dân cư Bắc nhà máy nước | Nga Yên | 0,50 |
| 0,25 | ODT | 2023( chuyển tiếp) | 109 | Nga Yên |
| 0,25 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 110 | Khu dân cư mới xã Nga Yên và khu tái định cư | Nga Yên | 7,50 |
| 7,50 | ODT | 2023-2030 | 110 | Nga Yên | 7,00 |
| 7,00 | DHT |
| 111 | Đất ở nông thôn | Nga Yên | 1,00 |
| 0,65 | ODT | 2023( chuyển tiếp) | 111 | Nga Yên |
| 0,35 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 112 | Khu dân cư Đông Mắc xóm 8 (khu dân cư hai bên tuyến đường Từ Thức kéo dài đi QL10 đoạn qua xã Nga Yên) | Nga Yên | 2,73 |
| 2,73 | ODT | 2023-2030 | 113 | Khu dân cư 2 bên tuyến đường Từ Thức kéo dài (đoạn qua xã Nga Yên) (4 lô 8, 10, 47, 48) | Nga Yên | 0,07 | 0,07 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 114 | Khu dân cư Bắc làng nghề | Nga Yên | 0,02 | 0,02 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 115 | Khu dân cư đường Từ Thức kéo dài (khu dân cư phía đông trạm y tế) | Nga Yên | 0,03 | 0,03 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 116 | Khu tái định cư dự án đường giao thông từ khu Công nghiệp Bỉm Sơn đến đường bộ ven biển đoạn qua huyện Nga Sơn (địa phận xã Nga Yên) | Nga Yên | 1,51 |
| 0,61 | ODT | 2023-2030 | 116 | Nga Yên |
| 0,04 | DKV | 2023( Mới) | 116 | Nga Yên |
| 0,86 | DGT | 2023( Mới) | 117 | Khu dân cư nông thôn (Đông chùa Đống Cao) | Nga Yên | 1,27 |
| 0,90 | ODT | 2023( chuyển tiếp) | 117 | Nga Yên |
| 0,37 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 118 | Khu dân cư Mỹ Hưng | Nga Yên | 4,30 | 0,07 | 2,65 | ODT | 2023( chuyển tiếp) | 118 | Nga Yên |
| 0,10 | DKV | 2023( chuyển tiếp) | 118 | Nga Yên |
| 1,47 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 119 | Khu dân cư Bắc Sông Hưng Long (giai đoạn 1) | Nga Yên | 11,33 |
| 5,70 | ODT | 2023-2030 | 119 | Nga Yên |
| 5,63 | DHT | 2023-2030 | 120 | Đất ở nhà văn hoá xóm 3,4,5,6,8,9 cũ | Nga Yên | 0,50 |
| 0,50 | ODT | 2023-2030 | 121 | Khu dân cư Kỳ Tại | Nga Liên | 4,00 |
| 1,05 | ODT | 2023-2030 | 121 | Nga Liên |
| 0,33 | DCH | 2023-2030 | 121 | Nga Liên |
| 0,17 | DVH | 2023-2030 | 121 | Nga Liên |
| 0,44 | DTT | 2023-2030 | 121 | Nga Liên |
| 0,14 | TMD | 2023-2030 | 121 | Nga Liên |
| 0,19 | DGT | 2023-2030 | 121 | Nga Liên |
| 0,10 | DGD | 2023-2030 | 121 | Nga Liên |
| 1,58 | DGT | 2023-2030 | 122 | Điểm dân cư giáp nhà thờ giáo xứ Tam Tổng | Nga Liên | 3,00 |
| 3,00 | ODT | 2023-2030 | 123 | Khu dân cư nông thôn gần nhà thờ Phúc Lạc | Nga Liên | 13,20 |
| 5,28 | DHT | 2023-2030 | 123 | Nga Liên |
| 7,92 | ODT | 2023-2030 | 124 | Khu dân cư nông thôn (Kênh Ngang Nam thôn 1 Lô) | Nga Thanh | 0,02 | 0,02 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 125 | Khu dân cư Mỹ Hưng | Nga Thanh | 6,47 |
| 3,24 | ODT | 2023( chuyển tiếp) | 125 | Nga Thanh |
| 0,21 | DKV | 2023( chuyển tiếp) | 125 | Nga Thanh |
| 3,02 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 126 | Khu tái định cư dự án đường giao thông từ khu Công nghiệp Bỉm Sơn đến đường bộ ven biển đoạn qua huyện Nga Sơn (địa phận xã Nga Thanh - Khu 1) | Nga Thanh | 2,63 |
| 1,05 | ODT | 2023( Mới) | 126 | Nga Thanh |
| 1,47 | DGT | 2023( Mới) | 126 | Nga Thanh |
| 0,11 | DKV | 2023( Mới) | 127 | Khu tái định cư dự án đường giao thông từ Khu Công nghiệp Bỉm Sơn đến đường bộ ven biển đoạn qua huyện Nga Sơn (địa phận xã Nga Thanh - Khu 2) | Nga Thanh | 0,22 |
| 0,11 | ODT | 2023( Mới) | 127 | Nga Thanh |
| 0,11 | DGT | 2023( Mới) | 128 | Khu dân cư Nam đường Long Sơn xã Nga Thanh (địa phận thôn 1,2,3) | Nga Thanh | 32,00 |
| 14,40 | ODT | 2023-2030 | 128 | Nga Thanh |
| 17,60 | DHT |
| 129 | Khu dân cư Bắc công sở xã Nga Thanh | Nga Thanh | 4,50 |
| 0,90 | DGT | 2023-2030 | 129 | Nga Thanh |
| 3,60 | ODT | 2023-2030 | 2.1.4 | Dự án đất ở nông thôn |
| 176,30 | 15,22 | 161,08 |
|
| 130 | Khu dân cư giáp Nga Thắng | Nga Phượng | 0,07 |
| 0,07 | ONT | 2023-2030 | 131 | Khu dân cư nông thôn xã Nga Phượng ( điểm dân cư Rọc Tròm, điểm dân cư sau ông Huề) ( 2 vị trí) | Nga Phượng | 1,73 |
| 0,45 | ONT | 2023( chuyển tiếp) | Nga Phượng |
| 1,28 | ONT | 2023( chuyển tiếp) | 132 | Khu dân cư Chợ Sy xã Nga Phượng | Nga Phượng | 5,12 |
| 2,80 | ONT | 2023-2030 | Nga Phượng |
| 2,16 | DGT | 2023-2030 | Nga Phượng |
| 0,16 | DKV | 2023-2030 | 133 | Điểm dân cư sau ông Bé | Nga Phượng | 0,53 |
| 0,36 | ONT | 2023( chuyển tiếp) | Nga Phượng |
| 0,17 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 134 | Khu dân cư lò vôi | Nga Hải | 0,73 |
| 0,73 | ONT | 2023-2030 | 135 | Khu dân cư đường Từ Thức kéo dài đi Quốc Lộ 10 (Đoạn qua xã Nga Hải) | Nga Hải | 4,58 |
| 4,58 | ONT | 2023-2030 | 136 | Khu dân cư xứ đồng khoanh vùng ngoài | Nga Hải | 1,00 | 1,00 |
| ONT | 2023( chuyển tiếp) | 137 | Khu dân cư Lò Vôi thôn Hải Bình | Nga Hải | 0,43 | 0,43 |
| ONT | 2023-2030 | 138 | Điểm dân cư nông thôn xã Nga Hải năm 2020 (điểm dân cư Cống Đàn giữa thôn Hải Tiến) | Nga Hải | 0,03 | 0,03 |
| ONT | 2023( chuyển tiếp) | 139 | Điểm dân cư nông thôn năm 2017 xã Nga Hải (điểm số 1: đường quốc lộ 10, khu đất chéo Mả Bò xóm Hải Bình) | Nga Hải | 0,04 | 0,04 |
| ONT | 2023( chuyển tiếp) | 140 | Khu dân cư phía Đông nhà ông Sự thôn Hải Tiến | Nga Hải | 2,00 |
| 1,27 | ONT | 2023( chuyển tiếp) | 140 | Nga Hải |
| 0,73 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 141 | Khu dân cư đường từ thức kéo dài ( phần đã thu hồi ) | Nga Hải | 5,32 | 5,32 |
| ONT | 2023( chuyển tiếp) |
| Khu dân cư đông đường QL10- phía Tây đường Từ Thức đoạn qua xã Nga Hải | Nga Hải | 5,00 |
| 2,75 | DHT |
| 142 | Nga Hải |
| 2,25 | ONT | 2023-2030 | 143 | Khu dân cư kênh B6 đi đường bến tín cầu vàng | Nga Thành | 4,70 |
| 2,92 | ONT | 2023( chuyển tiếp) | Nga Thành |
| 1,78 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 144 | Khu dân cư phía Tây đê Ngự hàm 1 | Nga Thủy | 3,60 |
| 2,40 | ONT | 2023-2030 | 144 | Nga Thủy |
| 0,09 | DKV | 2023-2030 | 144 | Nga Thủy |
| 0,28 | DTL | 2023-2030 | 144 | Nga Thủy |
| 0,83 | DGT | 2023-2030 | 144 | Khu dân cư phía Tây đê Ngự hàm 1 (giai đoạn 2) | Nga Thủy | 4,00 |
| 2,00 | ONT | 2023-2030 | 144 | Nga Thủy |
| 2,00 | DGT | 2023-2030 | 145 | Khu dân cư nông thôn xã Nga thủy | Nga Thủy | 2,00 |
| 2,00 | ONT | 2023-2030 | 146 | Tái định cư lô 5, lô 7, lô 10 (dự án Đường bộ ven biển đoạn qua huyện Nga Sơn) | Nga Thủy | 0,03 | 0,03 |
| ONT | 2023( chuyển tiếp) | 147 | Khu dân cư nông thôn xã Nga Thủy (Khu cồn cát) | Nga Thủy | 5,00 |
| 2,50 | ONT | 2023-2030 |
| Nga Thủy |
| 2,50 | DHT |
| 148 | Khu dân cư phía Bắc UBND xã Nga Vịnh | Nga Vịnh | 4,20 |
| 2,66 | ONT | 2023-2030 | Nga Vịnh |
| 1,54 | DGT | 2023-2030 | 149 | Khu dân cư đường Làn Dài đi xóm 8 | Nga An | 0,80 | 0,80 |
| ONT | 2023( chuyển tiếp) | 150 | Khu dân cư B12 đi sông Ngang | Nga An | 0,64 | 0,45 |
| ONT | 2023( chuyển tiếp) | Nga An | 0,19 |
| DGT | 2023( chuyển tiếp) | 151 | Đất ở góc đường du lịch phía tây QL 10 | Nga An | 5,00 |
| 2,45 | ONT | 2023-2030 |
| Nga An |
| 2,55 | DHT |
| 152 | Khu dân cư Tây sông Hoài | Nga An | 0,84 |
| 0,65 | ONT | 2023-2030 | Nga An |
| 0,19 | DGT | 2023-2030 | 153 | Đất ở tái định cư cho 7 hộ xóm Trèo | Nga Điền | 0,27 |
| 0,27 | ONT | 2023( chuyển tiếp) | 154 | Khu dân cư xóm 1 | Nga Điền | 4,00 |
| 2,40 | ONT | 2023-2030 | Nga Điền |
| 1,60 | DHT |
| 155 | Khu dân cư Bái Hồ | Nga Bạch | 2,69 |
| 1,34 | ONT | 2023( chuyển tiếp) | Nga Bạch |
| 1,35 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 156 | Điểm dân cư Bạch Thái | Nga Bạch | 0,03 |
| 0,03 | ONT | 2023-2030 | 157 | Điểm dân cư Bạch Đông | Nga Bạch | 0,05 |
| 0,05 | ONT | 2023-2030 | 158 | Điểm dân cư thôn Triệu Thành xã Nga Bạch | Nga Bạch | 0,04 |
| 0,04 | ONT | 2023-2030 | 159 | Điểm dân cư Ao và Rộc Ông Thắng, thôn Triệu Thành | Nga Bạch | 0,03 |
| 0,03 | ONT | 2023-2030 | 160 | Điểm dân cư sau Hiển thôn Bạch Hùng (lô 65, 66, 67) | Nga Bạch | 0,04 | 0,04 |
| ONT | 2023( chuyển tiếp) | 161 | Khu dân cư đồng Cán Cờ thôn Đông Thái | Nga Bạch | 0,03 | 0,03 |
| ONT | 2023( chuyển tiếp) |
| Khu dân cư mới sau hành chính | Nga Bạch | 16,05 |
| 7,59 | DHT |
| 162 | Nga Bạch |
| 8,46 | ONT | 2023-2030 | 163 | Khu dân cư Bắc Hưng Long đi Từ Thức (Nga Trường đi Nga Văn) | Nga Trường | 2,11 | 1,37 |
| ONT | 2023( chuyển tiếp) | Nga Trường | 0,74 |
| DGT | 2023( chuyển tiếp) | 164 | Khu dân cư Bắc Hưng Long đi Từ Thức (Nga Trường đi Nga Văn) (giai đoạn 2) | Nga Trường | 3,20 | 2,08 |
| ONT | 2023-2030 | 164 | Nga Trường | 1,12 |
| DGT | 2023-2030 | 165 | Khu dân cư choi 2 | Nga Trường | 3,30 |
| 1,98 | ONT | 2023-2030 | Nga Trường |
| 1,32 | DHT |
| 166 | Khu dân phía nam đường tỉnh lộ 527B | Nga Trường | 10,00 |
| 4,00 | DHT | 2023-2030 | Nga Trường |
| 6,00 | ONT | 2023-2030 | 167 | Khu dân cư nông thôn | Ba Đình | 1,89 |
| 1,13 | ONT | 2023( chuyển tiếp) | Ba Đình |
| 0,76 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 168 | Khu dân cư nông thôn Đạc 5, Đạc 7 thôn Mậu Thịnh | Ba Đình | 7,12 |
| 7,12 | ONT | 2023-2030 | 169 | Hạ tầng điểm dân cư Nội 2 – Nội 1 (khu dân cư Cầu Đá) xã Nga Giáp, huyện Nga Sơn | Nga Giáp | 1,92 |
| 1,25 | ONT | 2023( chuyển tiếp) | Nga Giáp |
| 0,67 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 170 | Đất ở khu dân cư nông thôn ( đất tồn đọng ) | Nga Giáp | 0,04 | 0,04 |
| ONT | 2023( chuyển tiếp) | 171 | Khu dân cư xen kẹp | Nga Giáp | 1,01 |
| 1,01 | ONT | 2023-2030 | 172 | Đất ở nhà văn hóa thôn Nội 2 | Nga Giáp | 0,04 |
| 0,04 | ONT | 2023-2030 | 173 | Đất ở nhà văn hóa thôn Nội 1 | Nga Giáp | 0,03 |
| 0,03 | ONT | 2023-2030 | 174 | Khu dân cư sông Voi | Nga Phú | 0,73 |
| 0,58 | ONT | 2023( chuyển tiếp) | 174 | Nga Phú |
| 0,15 | DGT | 2023-2030 | 175 | Khu dân cư mới Tân Thịnh (khu trước Tình) | Nga Phú | 0,40 |
| 0,40 | ONT | 2023( chuyển tiếp) | 176 | Khu dân cư áp sân văn hóa xã (khu xen cư) | Nga Phú | 0,49 |
| 0,30 | ONT | 2023( chuyển tiếp) | Nga Phú |
| 0,19 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 177 | Khu dân cư Hang Cóc, Bể lắng xã Nga Phú | Nga Phú | 3,93 |
| 3,93 | ONT | 2023-2030 | 178 | Dự án tái định cư phục vụ đường giao thông nội bộ trục đông tây và nạo vét sông Voi, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh hoá giai đoạn 2: Đoạn từ làng nhân sơn đi sân đền | Nga Phú | 0,20 |
| 0,20 | ONT | 2023-2030 | 179 | Khu dân cư nông thôn | Nga Tân | 3,79 |
| 2,84 | ONT | 2023( chuyển tiếp) | Nga Tân |
| 0,95 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 180 | Khu dân cư phía đông đê 2 thôn 5 | Nga Tân | 0,85 |
| 0,85 | ONT | 2023-2030 | 181 | Khu tái định cư dự án đường giao thông từ Khu công nghiệp Bỉm Sơn đến đường bộ ven biển đoạn qua huyện Nga Sơn (địa phận xã Nga Tân) | Nga Tân | 0,86 |
| 0,26 | ONT | 2023( Mới) | 181 | Nga Tân |
| 0,16 | DTL | 2023( Mới) | 181 | Nga Tân |
| 0,05 | DKV | 2023( Mới) | 181 | Nga Tân |
| 0,39 | DGT | 2023( Mới) | 182 | Khu dân cư phía bắc và nam đường giao thông từ Khu công nghiệp Bỉm Sơn đến đường bộ ven biển | Nga Tân | 5,57 |
| 3,34 | ONT | 2023-2030 |
| Nga Tân |
| 2,23 | DHT |
| 183 | Khu dân cư phía tây đê 2 thôn 6 | Nga Tân | 2,32 |
| 2,32 | ONT | 2023-2030 |
| Khu dân cư nông thôn mới xã Nga Thái | Nga Thái | 6,40 |
| 2,90 | DHT |
| 184 | Nga Thái |
| 3,50 | ONT | 2023-2030 | 185 | Khu dân cư Đồng Giáp | Nga Thắng | 2,62 |
| 2,62 | ONT | 2023-2030 | 186 | Khu dân cư nông thôn | Nga Thắng | 0,80 |
| 0,80 | ONT | 2023-2030 | 187 | Khu dân cư Nam Động Bạch Á | Nga Thiện | 5,00 |
| 2,33 | DHT | 2023-2030 |
| Nga Thiện |
| 2,67 | ONT |
| 188 | Khu dân cư đường Bắc Hưng Long đi động Từ Thức (đợt 1) | Nga Thiện | 1,29 | 1,29 |
| ONT | 2023-2030 |
| Khu dân cư hai bên đường Từ Thức kéo dài | Nga Thiện | 12,00 |
| 3,60 | DHT |
|
| Nga Thiện |
| 8,40 | ONT |
| 189 | Khu dân cư mới- đường đi động Từ Thức xã Nga Thiện (đợt 2) | Nga Thiện | 4,56 |
| 2,68 | ONT | 2023-2030 | Nga Thiện |
| 1,88 | DGT | 2023-2030 | 190 | Khu dân cư đông QL 10 ( phần đã có quyết định thu hồi 2021) | Nga Trung | 3,96 |
| 2,03 | ONT | 2023( chuyển tiếp) | Nga Trung |
| 1,93 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 191 | Khu dân cư đông QL10 xã Nga Trung | Nga Trung | 0,75 |
| 0,68 | ONT | 2023( chuyển tiếp) | Nga Trung |
| 0,07 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 192 | Khu dân cư đông QL10 xã Nga Trung đợt 2 | Nga Trung | 1,96 |
| 1,08 | ONT | 2023( chuyển tiếp) | Nga Trung |
| 0,88 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 193 | Đất ở nhà văn hóa thôn 1 (xóm 2 cũ), xã Nga Trung | Nga Trung | 0,05 |
| 0,05 | ONT | 2023-2030 | 194 | Đất ở nhà văn hóa thôn 2 (xóm 4 cũ), xã Nga Trung | Nga Trung | 0,05 |
| 0,05 | ONT | 2023-2030 | 195 | Đất ở nhà văn hóa thôn 3 (xóm 5 cũ), xã Nga Trung | Nga Trung | 0,06 |
| 0,06 | ONT | 2023-2030 | 196 | Đất ở nhà văn hóa thôn 4 (xóm 8 cũ), xã Nga Trung | Nga Trung | 0,04 |
| 0,04 | ONT | 2023-2030 | 197 | Đất ở nhà văn hóa thôn 5 (xóm 10 cũ), xã Nga Trung | Nga Trung | 0,07 |
| 0,07 | ONT | 2023-2030 | 198 | Đất ở nhà văn hóa thôn 1 (xóm 1 cũ) | Nga Trung | 0,05 |
| 0,05 | ONT | 2023-2030 | 199 | Khu dân cư nông thôn | Nga Thạch | 1,33 |
| 0,97 | ONT | 2023( chuyển tiếp) | Nga Thạch |
| 0,36 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 200 | Khu dân cư nông thôn (phía tây kênh 19) | Nga Thạch | 4,67 |
| 3,00 | ONT | 2023-2030 | Nga Thạch |
| 1,67 | DGT | 2023-2030 | 201 | Khu Dân cư Nga Thạch MBQHCT số 09/QĐ-UBND ngày 10/8/2015 (Đông ông Ất) | Nga Thạch | 0,15 | 0,15 |
| ONT | 2023( chuyển tiếp) | 202 | Khu Dân cư xã Nga Thạch MBQHCT số 1810/QĐ-UBND ngày 05/7/2018 (MBQH Điểm số 3) | Nga Thạch | 0,03 | 0,03 |
| ONT | 2023( chuyển tiếp) | 203 | Khu Dân cư xã Nga Thạch MBQHCT số 1024/QĐ-UBND ngày 18/11/2020 (Điểm 02: khu dân cư cồn thần 4 thôn Hậu Trạch) | Nga Thạch | 0,04 | 0,04 |
| ONT | 2023( chuyển tiếp) | 2.1.5 | Dự án đất cơ sở văn hóa |
| 5,29 |
| 5,29 |
|
| 204 | Mở rộng khuôn viên nhà VH thôn Hưng Đạo và nhà VH thôn Hoàng Long | Nga Thủy | 0,40 |
| 0,40 | DVH | 2023-2030 | 205 | Dự án chuyển vị trí nhà VH thôn Đô Lương và Thôn Lê Lợi. | Nga Thủy | 0,50 |
| 0,50 | DVH | 2023-2030 | 206 | Nhà văn hoá thôn An Thọ | Nga Vịnh | 0,40 |
| 0,40 | DVH | 2023-2030 | 207 | Mở rộng nhà văn hóa thôn | Nga Vịnh | 0,03 |
| 0,03 | DVH | 2023( chuyển tiếp) | 208 | Nhà văn hoá tiểu khu 3 | TT Nga Sơn | 0,05 |
| 0,05 | DVH | 2023-2030 | 209 | Nhà văn hoá tiểu khu Hưng Đạo | TT Nga Sơn | 0,25 |
| 0,25 | DVH | 2023-2030 | 210 | Nhà văn hoá tiểu khu Bách Lợi | TT Nga Sơn | 0,13 |
| 0,13 | DVH | 2023-2030 | 211 | Xây dựng nhà văn hóa thôn | Nga Bạch | 0,23 |
| 0,23 | DVH | 2023( chuyển tiếp) | 212 | Xây dựng Nhà Bia tưởng niệm Liệt Sỹ | Ba Đình | 0,17 |
| 0,17 | DVH | 2023-2030 | 213 | Nhà thư viện, nhà truyền thống | Nga Thái | 0,07 |
| 0,07 | DVH | 2023-2030 | 214 | Đài tưởng niệm xã Nga Yên | Nga Yên | 0,70 |
| 0,70 | DVH | 2023( chuyển tiếp) | 215 | Mở rộng Nhà văn hóa thôn 1 | Nga Trung | 0,15 |
| 0,15 | DVH | 2023( chuyển tiếp) | 216 | Tượng đài xã Nga Tiến | Nga Tiến | 0,12 |
| 0,12 | DVH | 2023-2030 | 217 | Nhà văn hóa khu thể thao thôn 1 Phương Phú | Nga Thạch | 0,66 |
| 0,66 | DVH | 2023-2030 | 218 | Nhà văn hóa khu thể thao thôn 2 Phương Phú | Nga Thạch | 0,45 |
| 0,45 | DVH | 2023-2030 | 219 | Nhà văn hóa khu thể thao thôn 3 Hậu Trạch | Nga Thạch | 0,45 |
| 0,45 | DVH | 2023-2030 | 220 | Nhà văn hóa khu thể thao thôn 5 Trung Thành | Nga Thạch | 0,53 |
| 0,53 | DVH | 2023-2030 | 2.1.6 | Dự án đất cơ sở y tế |
| 4,64 |
| 4,64 |
|
| 221 | Đất y tế khu du lịch Hoàng Cương | Nga Điền | 3,66 |
| 3,66 | DYT | 2023-2030 | 222 | Mở rộng bệnh viện đa khoa | Nga Yên | 0,98 |
| 0,98 | DYT | 2023( chuyển tiếp) | 2.1.7 | Dự án đất cơ sở giáo dục - đào tạo |
| 16,64 | 0,09 | 16,55 |
|
| 223 | Trường mầm non Nga Vịnh | Nga Vịnh | 0,63 |
| 0,63 | DGD | 2023( chuyển tiếp) | 224 | Mở rộng trường mầm non thị trấn 2 ( Xã Nga Mỹ cũ) | TT Nga Sơn | 0,09 | 0,09 |
| DGD | 2023-2030 | 225 | Xây dựng mới nhà hiệu bộ và mở rộng khuôn viên trường mâm non thị trấn Nga Sơn | TT Nga Sơn | 0,30 |
| 0,30 | DGD | 2023( chuyển tiếp) | 226 | Xây dựng mới Trường tiểu học Thị trấn 1 và trường THCS thị trần Nga Sơn. huyện Nga Sơn | TT Nga Sơn | 2,00 |
| 2,00 | DGD | 2023( chuyển tiếp) | 227 | Đất giáo dục khu du lịch Hoàng Cương | Nga Điền | 13,47 |
| 13,47 | DGD | 2023-2030 | 228 | Mở rộng trường mầm non xã Nga Trung | Nga Trung | 0,15 |
| 0,15 | DGD | 2023( chuyển tiếp) | 2.1.8 | Dự án đất cơ sở thể dục, thể thao |
| 85,77 | 1,50 | 84,70 |
|
| 229 | Sân vận động xã Nga Yên | Nga Yên | 1,50 | 1,50 |
| DTT | 2023( chuyển tiếp) | 230 | Sân Golf ( khu du lịch Hoàng Cương ) | Nga Thiện | 84,27 |
| 84,70 | DTT | 2023-2030 | 2.1.9 | Dự án đất giao thông |
| 174,82 |
| 174,82 |
|
| 231 | Cải tạo nâng cấp đường tỉnh lộ 524 | Nga Phượng, Nga Bạch, Nga Thủy, Nga Thanh, Nga Liên | 13,69 |
| 13,69 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 232 | Đường vào chùa Thượng | Nga Phượng | 0,12 |
| 0,12 | DGT | 2023-2030 | 233 | Đường Tây cầu Mè | Nga Phượng | 0,80 |
| 0,80 | DGT | 2023-2030 | 234 | Đường Thống Nhất 2 đi cổng làng Đồng Đội | Nga Phượng | 0,60 |
| 0,60 | DGT | 2023-2030 | 235 | Đường phía Nam xã đi Vân Hoàn | Nga Phượng | 1,00 |
| 1,00 | DGT | 2023-2030 | 236 | Đường giao thông từ khu công nghiệp Bỉm Sơn đến đường bộ ven biển | Nga Vịnh, Ba Đình, Nga Trường, Nga Văn, Nga Yên, Nga Thanh, Nga Tân, Nga Thủy | 36,56 |
| 36,56 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 237 | Đường bộ ven biển đoạn qua huyện Nga Sơn | Nga Tân, Nga Thủy, Nga Tiến, Nga Bạch | 21,60 |
| 21,60 | DGT | 2023-2030 | 238 | Cảng tổng hợp Lạch Sung | Nga Thủy | 27,83 |
| 27,83 | DGT | 2023-2030 |
| Đường nối từ QL 217B đến đường đường giao thông từ KCN Bỉm Sơn Đến đường bộ ven biển | Ba Đình, Nga Vịnh | 7,67 |
|
| DGT |
| 239 | Đường nối từ QL 217B đến đường đường giao thông từ KCN Bỉm Sơn Đến đường bộ ven biển | Nga Vịnh | 6,57 |
| 6,57 | DGT | 2023-2030 | 240 | Đường từ thức kéo dài nối QL10 xã Nga Thạch, huyện Nga Sơn | TT Nga Sơn, Nga Trung, Nga Bạch, Nga Thạch | 11,16 |
| 11,16 | DGT | 2023-2030 | 241 | Mở rộng nâng cấp đường từ QL10 xã Nga An đến động Bạch á (đường du lịch) | Nga An, Nga Giáp, Nga Thiện | 12,80 |
| 12,80 | DGT | 2023-2030 | 242 | Đất giao thông ( khu du lịch Hoàng Cương ) | Nga Thiện, Nga Điền | 8,00 |
| 8,00 | DGT | 2023-2030 | 243 | Đường vào mỏ Thôn Nội 1 xã Nga Giáp | Nga Giáp | 1,32 |
| 1,32 | DGT | 2023-2030 | 244 | Đường giao thông nội bộ trục Đông Tây và nạo vét sông Voi, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2: Đoạn từ làng Nhân Sơn đi sân đền | Nga Phú | 2,38 |
| 2,38 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 245 | Đường nối từ QL10 đến vùng Hoàng Cương ( Hữu sông Càn ) | Nga Phú | 1,00 |
| 1,00 | DGT | 2023-2030 | 246 | Mở rộng quốc lộ 10B | Nga Thạch | 0,30 |
| 0,30 | DGT |
| 246 | Nga Phượng | 0,30 |
| 0,30 | DGT |
| 246 | Nga Trung | 0,30 |
| 0,30 | DGT |
| 246 | TT Nga Sơn | 0,30 |
| 0,30 | DGT |
| 246 | Nga Yên | 0,30 |
| 0,30 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 247 | Mở rộng đường Thanh Tân | Nga Thanh | 3,00 |
| 3,00 | DGT | 2023-2030 | 248 | Giao thông nông thôn | Nga Thiện | 1,00 |
| 1,00 | DGT | 2023-2030 | 249 | Đường giao thông từ đền thờ Lê Thị Hoa đến đường du lịch | Nga Thiện | 4,41 |
| 4,41 | DGT | 2023-2030 | 250 | Đường giao thông xã Nga Trường (42m) | Nga Trường | 6,50 |
| 6,50 | DGT |
| 251 | Đường cứu hộ, cứu nạn đê hữu sông Hoạt, xã Nga Thắng, huyện Nga Sơn | Nga Thắng | 3,51 |
| 3,51 | DGT | 2023-2030 | 252 | Đường Từ Thức kéo dài nối với quốc lộ 10 tại xã Nga Giáp huyện Nga Sơn | Huyện | 1,80 |
| 1,80 | DGT | 2023-2030 | 2.1.10 | Công trình thủy lợi |
| 36,58 |
| 36,58 |
|
| 253 | Tu bổ, nâng cấp đê hữu sông Hoạt (đoạn từ K27+700 đến K43+100) | Nga Thắng, Ba Đình, Nga Vịnh, Nga Trường, Nga Thiện | 5,10 |
| 5,10 | DTL | 2023( chuyển tiếp) | 254 | Đê tả sông Càn đoạn qua Hoàng Cương | Nga Thiện, Nga Điền | 12,00 |
| 12,00 | DTL | 2023-2030 | 255 | Đê hữu sông Càn đoạn qua Hoàng Cương | Nga Thiện, Nga Điền | 14,00 |
| 14,00 | DTL | 2023-2030 | 256 | Tu bổ, nâng cấp để tả sông Lèn đoạn từ Cầu Thắm đến xã Nga Bạch | Nga Thạch, Nga Bạch | 4,00 |
| 4,00 | DTL | 2023-2030 | 257 | Củng cố bảo vệ và nâng cấp đê biển, đê của sông, huyện Nga Sơn (giai đoạn 2) đoạn C18+22-C87A | Nga Tân | 0,60 |
| 0,60 | DTL | 2023( chuyển tiếp) | 258 | Quy hoạch mương thuỷ lợi phía Đông công ty Thịnh Phát | Nga Yên | 0,30 |
| 0,30 | DTL | 2023-2030 | 259 | Dự án thành phần số 9: Tu bổ xung yếu hệ thống đê điều tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2021-2025 thuộc dự án Tu bổ xung yếu hệ thống đê điều giai đoạn 2021-2025 | Huyện | 0,41 |
| 0,41 | DTL | 2023-2030 | 260 | Dự án thành phần số 12: Xử lý cấp bách các cống xung yếu dưới đê tỉnh Thanh Hoá thuộc Dự án Xử lý cấp bách các cống xung yếu từ đê cấp III trở lên | Huyện | 0,17 |
| 0,17 | DTL | 2023-2030 | 2.1.11 | Dự án đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
| 4,64 |
| 4,64 |
|
| 261 | Nghĩa địa Mõm | Nga Hải | 0,05 |
| 0,05 | NTD | 2023-2030 | 262 | Mở rộng nghĩa địa C5 | Nga Tiến | 1,20 |
| 1,20 | NTD | 2023( chuyển tiếp) | 263 | Mở rộng nghĩa Trang | Nga Trường | 0,94 |
| 0,94 | NTD | 2023-2030 | 264 | Nghĩa địa thôn Trung Thành | Nga Thạch | 0,55 |
| 0,55 | NTD | 2023( chuyển tiếp) | 265 | Nghĩa địa thôn Thanh Lãng | Nga Thạch | 0,40 |
| 0,40 | NTD | 2023( chuyển tiếp) | 266 | Nghĩa địa thôn Phương Phú | Nga Thạch | 0,40 |
| 0,40 | NTD | 2023( chuyển tiếp) | 267 | Nghĩa địa thôn Hậu Trạch | Nga Thạch | 0,60 |
| 0,60 | NTD | 2023( chuyển tiếp) | 268 | Mở rộng nghĩa địa núi trâu | Nga An | 0,50 |
| 0,50 | NTD | 2023-2030 | 2.1.12 | Dự án đất năng lượng |
| 14,99 | 0,01 | 12,24 |
|
| 269 | Xây dựng TBA Nga Nhân 9 chống quá tải cho TBA Nga Nhân 1 | Nga Phượng | 0,01 |
|
| DNL | 2023( chuyển tiếp) | 270 | Xây dựng TBA Nga Hải 7 chống quá tải cho TBA Nga Hải 1 | Nga Hải | 0,02 |
|
| DNL | 2023( chuyển tiếp) | 271 | Xây dựng TBA Nga Hải 7 chống quá tải cho TBA Nga Hải 1 | Nga Hải | 0,02 |
|
| DNL | 2023( chuyển tiếp) | 272 | Xây dựng TBA Nga Thành 6 chống quá tải cho TBA Nga Thành 3 | Nga Thành | 0,01 |
| 0,01 | DNL | 2023( chuyển tiếp) | 273 | Đường dây và TBA 110 kV Nga Sơn | Ba Đình, Nga Vịnh, Nga Văn, TT Nga Sơn, Nga Yên, Nga Thanh, Nga Tân, Nga Thủy, Nga Bạch | 0,72 |
| 0,72 | DNL | 2023( chuyển tiếp) | 274 | Chống quá tải lưới điện huyện Nga Sơn | Nga Trường, Nga Giáp, Nga Bạch, Nga Thủy | 0,05 |
| 0,05 | DNL | 2023( chuyển tiếp) | 275 | Chống quá tải lưới điện huyện Nga Sơn | Nga Trường, Nga Giáp, Nga Bạch, Nga Thủy | 0,05 |
| 0,05 | DNL | 2023( chuyển tiếp) | 276 | Xây dựng trạm điện Nga Văn | Nga Văn | 0,01 |
| 0,01 | DNL | 2023( chuyển tiếp) | 277 | Xây dựng 1 phần lộ 971 trung gian Nga Sơn từ lưới 10KV lên vận hành cấp điện áp 22KV | Nga Vịnh, Nga Văn, Ba Đình | 0,10 |
| 0,10 | DNL | 2023( chuyển tiếp) | 278 | Đường dây 220kv Nam Định 1- Hậu Lộc | Nga Điền, Nga Phú, Nga Thiện, Nga Trường, Nga Văn, Ba Đình, Nga Thắng | 2,50 |
|
| DNL | 2023-2030 | 279 | Đường dây 110kV từ TBA 220kV Bỉm Sơn- Nga Sơn | Ba Đình, Nga Trường, Nga Vịnh | 0,45 |
| 0,45 | DNL | 2023( chuyển tiếp) | 280 | Xây dựng trạm 110KV chống quá tải cải tạo lưới điện trên địa bàn huyện Nga Sơn | TT Nga Sơn | 0,40 |
| 0,40 | DNL | 2023( chuyển tiếp) | 281 | Mở rộng nhà điều hành và trạm trung gian Nga Sơn | TT Nga Sơn | 0,30 |
| 0,30 | DNL | 2023( chuyển tiếp) | 282 | Xây dựng TBA Nga Bạch 6 chống quá tải cho TBA Nga Bạch 1 | Nga Bạch | 0,01 | 0,01 |
| DNL | 2023( chuyển tiếp) | 283 | Xây dựng TBA Trung gian chống quá tải cho TBA Trung gian Nga Sơn | Nga Bạch | 0,07 |
|
| DNL | 2023( chuyển tiếp) | 284 | Xây dựng TBA Nga Trường 6 chống quá tải cho TBA Nga Trường 4 | Nga Trường | 0,01 |
|
| DNL | 2023( chuyển tiếp) | 285 | Trạm biến áp 110KV Nga Sơn | Nga Trường | 0,54 |
| 0,54 | DNL | 2023( chuyển tiếp) | 286 | Xây dựng TBA Ba Đình 7 chống quá tải cho TBA Ba Đình 2 | Ba Đình | 0,01 |
|
| DNL | 2023( chuyển tiếp) | 287 | Xây dựng TBA Nga Giáp 7 chống quá tải cho TBA Nga Giáp 5 | Nga Giáp | 0,02 |
|
| DNL | 2023( chuyển tiếp) | 288 | Xây dựng TBA Nga Giáp 7 chống quá tải cho TBA Nga Giáp 5 | Nga Giáp | 0,02 |
|
| DNL | 2023( chuyển tiếp) | 289 | Xây dựng trạm 110KV chống quá tải cải tạo lưới điện trên địa bàn huyện Nga Sơn | Nga Tân | 0,48 |
| 0,48 | DNL | 2023( chuyển tiếp) | 290 | Xây dựng ĐZ 0,4kV sau TBA Nga Tân 4 | Nga Tân | 0,01 |
|
| DNL | 2023( chuyển tiếp) | 291 | Xây dựng TBA Nga Thái 9 chống quá tải cho TBA Nga Thái 5 | Nga Thái | 0,01 |
|
| DNL | 2023( chuyển tiếp) | 292 | Xây dựng TBA Nga Thắng 6 chống quá tải cho TBA Nga Thắng 2 và Nga Thắng 5 | Nga Thắng | 0,04 |
|
| DNL | 2023( chuyển tiếp) | 293 | Đường dây 500 kV Nam Định 1 - Thanh Hoá | Nga Điền, Nga Phú, Nga Thiện, Nga Trường, Nga Văn, Ba Đình, Nga Thắng | 5,10 |
| 5,10 | DNL | 2023-2030 | 294 | Chống quá tải TBA và lưới điện hạ áp khu vực Bỉm Sơn, Hà Trung, Nga Sơn | Nga Trung | 0,01 |
| 0,01 | DNL | 2023( chuyển tiếp) | 295 | Trạm điện | Nga Thạch | 0,02 |
| 0,02 | DNL | 2023( chuyển tiếp) | 296 | Dự án cái tạo lưới điện chống quá tài trên địa bàn huyện Nga Sơn | Huyện | 2,30 |
| 2,30 | DNL | 2023( chuyển tiếp) |
Đăng lúc: 01/03/2023 07:59:01 (GMT+7) BÁO CÁO TÓM TẮT
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
ĐẾN NĂM 2030 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 HUYỆN NGA SƠN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc BÁO CÁO TÓM TẮT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2023 HUYỆN NGA SƠN NGA SƠN - 2023 ĐẶT VẤN ĐỀ Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 2013 tại Chương III Điều 54 khoản 1 quy định “Đất đai là tài nguyên đặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển đất nước, được quản lý theo pháp luật”. Luật Đất đai năm 2013 (Chương 4, Điều 35) khẳng định rõ nội dung lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai theo ngành, theo cấp lãnh thổ hành chính và được cụ thể hóa tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, Thông tư 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Công tác lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, lập kế hoạch sử dụng đất là một trong những nội dung thi hành Luật Đất đai năm 2013; Luật Quy hoạch; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021 huyện Nga Sơn đã được UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt tại Quyết định số 3770/QĐ-UBND ngày 28/9/2021 và đã được triển khai thực hiện theo đúng tiến độ đề ra. Tuy nhiên, hiện nay các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện đã bị thay đổi do kết quả phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất cấp tỉnh cho huyện theo quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 cấp huyện. Do đó các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện đã bị thay đổi và cần được điều chỉnh để phù hợp, đồng bộ với quy hoạch cấp trên. Việc lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất là một yêu cầu đặc biệt để các địa phương đề xuất hướng sử dụng đất hợp lý cho tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội, tránh được sự chồng chéo, gây lãng phí trong sử dụng đất. Điều này, sẽ góp phần quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả khai thác và sử dụng tiềm năng đất đai của địa phương. Đây là một nội dung quan trọng để quản lý Nhà nước về đất đai và được thể chế hóa trong Luật đất đai năm 2013 đồng thời được hướng dẫn thực hiện chi tiết tại Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/04/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Thực hiện văn bản số 7752/STNMT-CSĐĐ ngày 30 tháng 8 năm 2022 của sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa về việc lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và lập, trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện và văn bản số 9790/STNMT-VP ngày 04 tháng 11 năm 2022 về việc khẩn trương Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021-2030, kế hoạch sử dụng đất năm 2023 cấp huyện.UBND huyện Nga Sơn tiến hành xây dựng đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án “Lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Nga Sơn” * Căn cứ pháp lý thực hiện dự án: Lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Nga Sơn - Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013; - Luật Xây dựng năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020; - Luật Du lịch ngày 19/6/2017 - Luật Đê điều số 79/2006/QH11 ngày 29/11/2006; - Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009; - Luật Di sản Văn hóa ngày 29/6/2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản Văn hóa ngày 18/6/2009; - Luật Đất đai ngày 29/11/2013; - Luật Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19/6/2013; - Luật Lâm nghiệp số 16/2017/QH14 ngày 15/11/2017; - Luật Quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24/11/2017; - Luật Thủy lợi số 08/2017/QH14 ngày 19/6/2017; - Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH13 ngày 20/11/2018; - Luật bảo vệ môi trường số 72/2020/QH14 ngày 17/11/2020; - Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, Nghị định số 100/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng công trình Giao thông Đường bộ và Thông tư 50/2015/TT-BGTVT; - Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; - Nghị định số 166/2018/NĐ-CP ngày 25/12/2018 quy định thẩm quyền, trình tự thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử văn hóa và danh lam thắng cảnh; - Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 12 năm 2020 quy định sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; - Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đối, bổ sung mốt số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai; - Thông tư 35/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ- CP và quy hoạch tổng thể phát triển giao thông tỉnh Thanh Hóa được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 3227/QĐ-UBND ngày 29/8/2017; - Thông tư số 27/2018/TT-BTNMT ngày 14/12/2018 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất; - Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT, ngày 26/5/2020 của bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định tiêu chuẩn cơ sở vật chất các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và trường phổ thông; - Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/04/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; - Thông tư số 11/2021/TT-BTNMT ngày 06/08/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế- kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; - Thông tư số 09/2021/TT-BTNMT ngày 30/6/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đất đai. - Nghị quyết số 13-NQ/TU ngày 11/01/2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Thanh Hóa về tích tụ, tập trung đất đai để phát triển nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; - Nghị quyết 786/NQ-UBTVQH14 ngày 16/10/2019 của ủy ban thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã thuộc tỉnh Thanh Hóa; - Nghị quyết số 58-NQ/TW ngày 05/8/2020 của Bộ Chính trị (Khoá XII) về xây dựng và phát triển tỉnh Thanh Hoá đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; - Nghị quyết số 390/NQ-HĐND ngày 26/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về dự kiến lần 1 kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Thanh Hóa Quản lý; - Nghị quyết số 279/NQ-HĐND ngày 16/6/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc chấp thuận chấp thuận bổ sung danh mục các công trình dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 3 năm 2020; - Nghị quyết số 329/NQ-HĐND ngày 21/9/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Về việc chấp thuận bổ sung danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 2 năm 2020; - Nghị quyết 380/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc chấp thuận chấp thuận bổ sung danh mục các công trình dự án phải thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đợt 1 năm 2020; - Nghị quyết số 390/NQ-HĐND ngày 26/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê duyệt vốn đầu tư trung hạn giai đoạn 2021 – 2025 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. - Nghị quyết số 405/NQ-HĐND ngày 26/4/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc chấp thuận danh mục các công trình sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2021; - Nghị quyết số 164/NQ-HĐND ngày 11/10/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Về việc chấp thuận bổ sung danh mục các dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, đợt 2 năm 2021; - Nghị quyết số 182/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc chấp thuận danh mục các công trình sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2022; - Nghị quyết đại hội đảng bộ tỉnh Thanh Hóa lần thứ XIX, nhiệm kỳ 2020- 2025; - Nghị quyết đại hội đảng bộ huyện Nga Sơn lần thứ XXVI nhiệm kỳ 2020-2025; - Kết luận số 81-KL/TW ngày 29/7/2020 của Bộ Chính trị (Khóa XII) về đảm bảo an ninh lương thực quốc gia đến năm 2030; - Quyết định số 1720/QĐ-UBND ngày 13/6/2008 về việc Quy định hành lang bảo vệ đối với đê sông cấp IV, cấp V và hành lang bảo vệ đê biển trên địa bàn tỉnh; - Quyết định số 2055/QĐ-UBND ngày 17/6/2013 của UBND tỉnh về Quy hoạch tổng thể thủy lợi tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020 và định hướng đến 2030; - Quyết định số 3162/2014/QĐ- UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; - Quyết định số 3227/QĐ-UBND ngày 29/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển GTVT tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; - Quyết định 3230/QĐ-UBND ngày 29/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh về phê duyệt Quy hoạch 3 loại rừng tỉnh Thanh Hoá, giai đoạn 2016-2025; - Quyết định số 2288/QĐ-UBND ngày 9/8/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa phê duyệt Quy hoạch phát triển cụm công nghiệp tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; - Quyết định số 31/QĐ-UBND ngày 09/11/2018 của UBND tỉnh về quy định vùng phụ cận công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; - Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 14/11/2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Thanh Hoá thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045; - Quyết định số 3880/QĐ-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng và mở rộng Thị trấn Nga Sơn, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa; - Quyết định số 1625/QĐ-UBN ngày 11/5/2020 về việc phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa đến năm 2035, tầm nhìn đến 2050; - Quyết định số 819/QĐ-UBND ngày 07/3/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TƯ ngày 11/01/2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về tích tụ, tập trung đất đai để phát triển nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; - Quỵết định số 5653/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2021 trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá; - Quyết định số 1500/QĐ-UBND ngày 29/4/2020 của UBND tỉnh về việc ban hành danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ lực tỉnh Thanh Hóa; - Quyết định số 1592/QĐ-UBND ngày 08/5/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa về phương án xử lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 tầm nhìn đến 2050; - Quyết định số 3770/QĐ-UBND ngày 28/9/2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2021, huyện Nga Sơn; - Quyết định số 3614/QĐ-UBND ngày 26/10/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Nga Sơn; - Quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong phương án phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện trong quy hoạch tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 cấp huyện - Công văn số 10643/UBND-NN ngày 06/8/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc lập Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến năm 2030 và Kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện khi quy hoạch tỉnh chưa được phê duyệt; - Công văn số 10696/UBND-NN ngày 06/8/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc triển khai Quyết định số 1708/QĐ-BTNMT ngày 05/8/2020 của Bộ Trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch lập Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; - Công văn số 10836/UBND-NN ngày 10/8/2020 của UBND tỉnh Thanh Hóa Về việc thực hiện công văn số 1004/TTg-NN ngày 30/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh chỉ tiêu sử dụng đất khu công nghiệp, đất ở tại các đô thị đến năm 2030; - Công văn số 215-CV/TU ngày 31/5/2021 của ban thường vụ tỉnh Ủy Thanh Hóa về việc tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác quy hoạch và quản lý đầu tư xây dựng hai bên các tuyến đường bộ; - Công văn số 7752/STNMT-CSĐĐ ngày 30/8/2022 của sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa về việc lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và lập, trình phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện. - Quy hoạch xây dựng vùng huyện Nga Sơn tỉnh Thanh Hóa đến 2035, tầm nhìn đến 2050. - Nhu cầu sử dụng đất của các ban ngành, phường, xã trên địa bàn huyện đến năm 2030. - Các chỉ tiêu kinh tế, văn hoá, xã hội trong quy hoạch phát triển kinh tế xã hội đến năm 2030 của huyện Nga Sơn. *. Mục đích và ý nghĩa lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Nga Sơn - Lập Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Nga Sơn theo đúng quy định của Luật Đất đai năm 2013; Luật Quy hoạch năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch; Nghị định số 43/NĐ-CP ngày 29/11/2013 Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về Nghị định sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai và Thông tư số 01/2021/TTBTNTM ngày 12/4/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. - Rà soát đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt nhằm nghiên cứu để lập điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2023 cho các ngành, lĩnh vực và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã, đảm bảo chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch tỉnh đã phân bổ, phù hợp nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện và cấp xã theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh của huyện. - Lập Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 của huyện làm cơ sở cho việc triển khai lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm trên địa bàn huyện. - Tạo cơ sở pháp lý và khoa học cho việc đầu tư, thực hiện các thủ tục thu hồi đất, giao đất, sử dụng đất đúng pháp luật, đúng mục đích, có hiệu quả, từng bước ổn định công tác quản lý và sử dụng đất. - Tích hợp, đồng bộ và tuân thủ các chỉ tiêu phân bổ sử dụng đất theo quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2022 của UBND tỉnh Thanh Hóa. - Bảo đảm mối quan hệ hài hoà giữa khai thác và sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội với sử dụng đất bền vững và bảo vệ môi trường sinh thái. *. Sản phẩm của dự án Sản phẩm Lập Điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất năm 2023 huyện Nga Sơn bao gồm: - Báo cáo thuyết minh tổng hợp (có biểu số liệu kèm theo); - Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2021; - Bản đồ Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030; - Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2023; - Bản đồ chuyên đề; Báo cáo chuyên đề - Các văn bản có liên quan trong quá trình lập, thẩm định, thông qua Hội đồng nhân dân, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xét duyệt. PHẦN I KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG 1.1. Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên *. Ví trí địa lý Huyện Nga Sơn là huyện đồng bằng ven biển nằm ở phía Đông Bắc tỉnh Thanh Hoá, cách thành phố Thanh Hóa khoảng 40 km về phía Đông Bắc, cách quốc lộ 1A khoảng 14 km về phía Đông và cách Thủ đô Hà Nội khoảng 120 km về phía Nam, có phạm vi ranh giới như sau: - Phía Bắc giáp huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình - Phía Nam giáp huyện Hậu Lộc - Phía Đông giáp biển Đông - Phía Tây giáp với huyện Hà Trung và Thị xã Bỉm Sơn Huyện có toạ độ địa lý: - Từ 19056’23 đến 200 04’10 độ vĩ Bắc - Từ 1050 54’45 đến 200 04’30 độ kinh Đông Ngoài vị trí địa lý thuận lợi huyện còn có hệ thống giao thông huyết mạch như quốc lộ 10, tuyến đường bộ ven biển và hệ thống giao thông đường thủy trên các sông Lèn, sông Càn, sông Hoạt càng tạo ra cho huyện những điều kiện thuận lợi trong giao lưu phát triển kinh tế - xã hội, đây chính là cửa ngõ thương mại phía Đông Bắc tỉnh Thanh Hóa. *. Địa hình, địa mạo. Địa hình Nga Sơn có độ cao trung bình 3-5 m so với mặt nuớc biển, tuy nhiên, những xã thuộc phía Tây của huyện có địa hình thấp hơn độ cao trung bình toàn huyện từ 1-1,5 m gồm Ba Đình, Nga Văn; Nhìn chung địa hình huyện Nga Sơn không quá phức tạp. Do quá trình bù đắp của phù sa sông biển, toàn huyện có dạng địa hình lượn sóng tạo ra những dãy đất cao, thấp xen kẽ nhau. Địa hình cao ở phía Tây Bắc và thấp dần về phía Đông Nam. Phía Tây Bắc là dãy núi đá thuộc vòng cung Tam Điệp. Có thể chia địa hình Nga Sơn thành 3 tiểu vùng như sau: * Vùng phía Tây: Khu vực này bao gồm các xã: Nga Thiện, Nga Vịnh, Nga Trường, Nga Văn, Ba Đình, Nga Thắng và 1 phần xã Nga Phượng (Nga Lĩnh cũ) chiếm khoảng 28,89% diện tích tự nhiên của toàn huyện. Nằm dọc theo sông Hoạt, đây là vùng chuyên canh lúa của huyện; với địa hình tương đối bằng phẳng, tưới tiêu chủ động; đất đai chủ yếu là đất phù sa có glây trung bình thích hợp với cây lúa nước, có điều kiện trở thành vùng thâm canh lúa cao sản. * Vùng giữa: Là một khu vực bao gồm các xã: Nga An, Nga Thành, Nga Giáp, Nga Yên, Nga Trung, Nga Phượng (Nga Nhân cũ), Nga Bạch, Nga Thạch, trị trấn Nga Sơn, Nga Hải chiếm khoảng 31,95% diện tích tự nhiên toàn huyện. Nằm trên dải đất cao hơn của huyện, thoải dần về hai phía nên thường không bị ngập úng, thoát nước nhanh. Đất đai chủ yếu là đất cát biển. Đây là vùng chuyên canh cây công nghiệp ngắn ngay, hoa mầu, có khả năng phát triển tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ. * Vùng biển: Bao gồm các xã: Nga Điền, Nga Phú, Nga Thái, Nga Liên, Nga Thanh, Nga Tiến, Nga Tân và Nga Thủy chiếm khoảng 39,16% diện tích tự nhiên toàn huyện. Là vùng đất được hình thành do quá trình bồi đắp, lấn biển đang được trồng cói, nuôi trồng thủy sản. Địa hình thấp hơn so với các vùng khác, nghiêng dần về phía biển, canh tác và thu hoạch cói thuận lợi, đồng thời góp phần thoát nước cho toàn huyện về mùa mưa. Đây là vùng chuyên canh cói có năng suất và chất lượng cao, từ lâu đã làm nên một phần câu ca dao Cói Nga Sơn, gạch Bát Tràng. Vùng này có thế mạnh cho phát triển tiểu thủ công nghiệp, thủy sản. Như vậy có thể thấy, địa hình Nga Sơn chia thành 3 tiểu vùng rõ rệt, tương thích với chế độ, tập quán canh tác khác nhau, hình thành một cách tự nhiên, tạo thành thế mạnh để chuyển dịch cơ cấu kinh tế, sản xuất nông nghiệp đa dạng, sản phẩm làm ra mang tính hàng hóa cao. *. Khí hậu và thời tiết. Theo tài liệu của Trạm dự báo Khí tượng - Thủy văn Thanh Hóa, Nga Sơn nằm trong tiểu vùng khí hậu ven biển (IB) của tỉnh Thanh Hóa có các đặc trưng sau: * Nhiệt độ: Tổng tích ôn trung bình năm 86000C; Biên độ năm 12 - 130C, biên độ ngày 5,5 - 60C. Nhiệt độ trung bình tháng 1 khoảng 16,5 - 170C, nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối chưa dưới 50C. Nhiệt độ trung bình tháng 7: 29-29,50C, nhiệt độ cao nhất tuyệt đối chưa quá 410C. Có 4 tháng (12-3) nhiệt độ trung bình dưới 200C, có 5 tháng (5-9) nhiệt độ trung bình trên 250C. * Mưa: Lượng mưa trung bình năm trên địa bàn huyện từ 1600 đến 1900 mm, mùa mưa chiếm 87 - 90% lượng mưa cả năm. Mùa mưa kéo dài từ tháng 6- 10. Lượng mưa phân bố ở các tháng không đều: Tháng 9 có lượng mưa lớn nhất xấp xỉ 460 mm; Tháng 1 nhỏ nhất khoảng 18 - 200 mm. Có lúc mưa tập trung gây úng lụt cục bộ, làm thiệt hại cho sản xuất nông nghiệp, ảnh hưởng đến đời sống nhân dân, nhất là vùng chuyên canh lúa. * Độ ẩm không khí: Trung bình năm 85 - 86 % các tháng 2,3,4 xấp xỉ 90%. * Gió: Huyện Nga Sơn chịu ảnh hưởng của hai hướng gió chính: Gió mùa Đông Bắc và Đông Nam. Tốc độ gió khá mạnh, trung bình năm 1,8 - 2,2 m/s. Tốc độ gió mạnh nhất đo được trong bão tới trên 40m/s và trong gió mùa Đông Bắc là 25m/s. Ngoài hai hướng gió chính trên, về mùa hè thỉnh thoảng xuất hiện các đợt gió Tây Nam khô nóng, nhưng mức độ ảnh hưởng không lớn bằng các huyện vùng đồng bằng. Bão thường xuất hiện từ tháng 8-10 kèm theo mưa lớn. Nhìn chung: Khí hậu Nga Sơn tương đối đồng nhất ở các vùng khác nhau trong huyện. Các yếu tố khí hậu phù hợp cho việc sinh trưởng và phát triển của nhiều loại cây trồng như lúa, màu lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày (đay, cói), cây ăn quả (táo, nhãn), thuận lợi cho thâm canh, tăng vụ, nâng cao năng suất cây trồng, tăng giá trị trên một đơn vị diện tích. Tuy nhiên, các yếu tố khí hậu cũng gây ra những bất lợi như ảnh hưởng trực tiếp của gió bão, triều dâng, mưa lớn tập trung gây ra úng lụt; Những biến động bất thường khác của thời tiết như hạn hán, rét đậm kéo dài, sương muối, sương giá gây ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân. *. Thủy văn. Theo tài liệu của Trạm dự báo Khí tượng - Thủy văn Thanh Hóa, Nga Sơn thuộc vùng thuỷ văn triều phía Bắc (III,1). Chế độ triều là nhật triều không thuần nhất, hàng tháng vẫn có mấy ngày bán nhật triều. Thời gian triều ngắn, nhưng xuống kéo dài hơn. Nga Sơn có hai cửa sông: Cửa Càn và Cửa Lạch Sung. Vào mùa khô do nguồn nước từ thượng nguồn chảy về ít và địa hình không cao hơn nhiều so với mặt nước biển, nên sự xâm nhập của triều mặn vào sông Hoạt là lớn nhất và đi sâu vào nội địa, tuy nhiên càng vào sâu độ mặn càng giảm. Đặc điểm của thuỷ triều ở đây như sau: - Độ lớn của thuỷ triều tại cửa sông lớn nhất là 210 - 260 cm, trung bình 130 - 135cm. - Thời gian triều lên: 7 - 8 giờ. - Thời gian triều xuống: 16 -17 giờ. Sự nhiễm mặn của vùng đất ven sông, ven biển và ảnh hưởng của chế độ triều đã tạo nên vùng nước lợ phù hợp với đặc điểm sinh học của cây cói, môi trường rất tốt cho tôm, cua phát triển, sinh vật phù du cũng dồi dào là nguồn thức ăn cho tôm, cua. Địa bàn của huyện được bao bọc bởi các sông tự nhiên: Sông Hoạt, sông Lèn, sông Càn đều bị ảnh hưởng của thuỷ triều. Các sông này là nguồn cung cấp nước cho nông nghiệp qua các trạm bơm chính: Sa Loan, Nga Thiện, Vực Bà. Tuy nhiên, về mùa khô lượng nước từ thượng nguồn chảy xuống ít, các sông tự nhiên bị cạn kiệt; bù lại triều dâng lên giữ lượng nước ngọt dồn về nên vẫn đủ cung cấp cho cây trồng. Đây cũng là hệ thống tiêu thuỷ cho cây lúa và vùng màu của huyện. Ngoài ra sông đào Hưng Long chạy từ Tây sang Đông và hệ thống kênh mương ở vùng sản xuất cói cũng góp phần tiêu thuỷ nhanh chóng. Chế độ thuỷ văn ở Nga Sơn chịu ảnh hưởng của nhật triều, nhưng nhờ có hệ thống đê điều nên ảnh hưởng của nước mặn tới cây trồng không lớn. Đây cũng là thế mạnh để nuôi trồng thuỷ sản. 1.2. Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (1). Tài nguyên đất. Căn cứ theo Báo cáo thyết minh bản đồ đất huyện Nga Sơn, tỷ lệ 1/25.000 Trên địa bàn huyện Nga Sơn có những loại đất sau: Bảng 1: Bảng phân loại đất huyện Nga Sơn STT TênViệt Nam Ký hiệu Tênđất theoFAO - UNESCO-WRB Ký hiệu Diện tích(ha) I Đất xám X Acrisols AC 403,09 1 Đất xám feralit Xf Ferralic Acrisols ACf 403,09 1 Đất xám feralit điển hình Xfh Haplic ferralic Acrisols ACfh 22,08 2 Đất xám feralit đá lẫn nông Xfsk1 Epilithi ferralic Acrisols ACfsk1 381,01 II Đất cát C Arenosols AR 2 .941,86 2 Đấtcát trung tính ít chua C Haplic Arenosols ARe 2 .941,86 3 Đất cát trung tính ít chua điển h́nh Ch Eutri haplic Arenosols AReh 2 .941,86 III Đất phù sa P Fluvisols FL 5 .717,13 3 Đất phù sa chua Pc Dystric Fluvisols FLd 5 .717,13 4 Đất phù sa chua glây nông Pcg1 Epigleyi dystric Fluvisols FLdg1 5.304,48 5 Đất phù sa chua glây sâu Pcg2 Endogleyi dystric Fluvisols FLdg2 412,65 IV Đất mặn M Salic Fluvisols FLs 3. 332,91 4 Đất mặn nhiều Mn Hapli salic Fluvisols FLS 3 .249,01 6 Đất mặn nhiều glây nông Mng1 Epigleyi salic Fluvisols FLShrg1 3 .249,01 5 Đất mặn ít Mi Moli salic Fluvisols FLSw 83,90 7 Đất mặn ít glây nông Migl Epigleyi moli salic Fluvisols FLSmg1 83,90 Nguồn: Phòng TNMT huyện Nga Sơn * Nhóm đất xám (X) ACRISOLS (AC): Có diện tích 403,09 ha. Phân bố tập trung ở các xã: Nga An, Nga Lĩnh, Nga Điền, Nga Thắng, Nga Thiện. Nhóm đất xám chia ra 2 đơn vị đất phụ gồm: - Đất xám feralit điển hình: Loại đất này có diện tích 22,08 ha, phân bố ở xã Nga Lĩnh, có màu chủ đạo ở tầng đất mặt là màu xám. Đất có hàm lượng chất hữu cơ tầng mặt dao động từ 3 - 3,89%, trung bình là 3,4%, thuộc loại khá. Lân tổng số trong đất dao động từ 0,14 - 0,15%, thuộc loại giàu lân. Kali tổng số trong các tầng đất dao động từ 1,85-1,9%, thuộc loại trung bình. Lân dễ tiêu dao động từ 7,4 – 31,5 mg/100g đất. Kali dễ tiêu dao động từ 8 -10,3mg/100g đất, trung bình là 9mg/100g đất, thuộc loại trung bình. pHKCl dao động từ 4,86 đến 4,93 thuộc loại ít chua. Al3+ dao động từ 0,02-0,11meq/100g đất, thuộc loại rất thấp. H+ dao động từ 0,1 -1 meq/100g đất, thuộc loại rất thấp. Đất có thành phần cơ giới là đất thịt trungbình. - Đất xám feralit đá lẫn nông: Loại đất này tập trung ở các xã Nga Thiện, Nga An, Nga Lĩnh, Nga Điền, Nga Thắng chủ yếu phân bố ở đồi núi. Đất có màu chủ đạo ở tầng đất mặt là xám nâu. Đất có hàm lượng chất hữu cơ tầng mặt dao động từ 2-2,72%, trung bình là 2,36%, thuộc loại trung bình. Lân tổng số trong đất dao động từ 0,07-0,12%, thuộc loại rất nghèo. Kali tổng số trong các tầng đất dao động từ 0,54-2,94%, thuộc loại trung bình. Lân dễ tiêu dao động từ 1-1,4 mg/100g đất, trung bình là 1,2mg/100g đất, thuộc loại rất nghèo. Kali dễ tiêu dao động từ 7,05 -20,21 mg/100g đất, trung bình là 13,63mg/100g đất, thuộc loại giàu. Tổng số cation kiềm trao đổi trong đất là 24,91-35,19 meq/100g đất, trung bình là 30,05meq/100g đất, thuộc loại giàu. pHKCl dao động từ 2,85 đến 2,97, trung bình là 2,91, thuộc loại ít chua. Al3+ dao động từ 4,43 đến 6,83, trung bình là 5,63. H+ dao động từ 0,03-0,07meq/100g đất, trung bình là 0,05meq/100g đất, thuộc loại thấp. Đất có thành phần cơ giới thịt pha cát và sét. * Nhóm đất mặn (M) SALIC FLUVISOLS (FLs): Phân bố ở các xã Nga Thủy, Nga Tân, Nga Tiến, Nga Điền, Nga Thái, Nga Liên, Nga Thanh, Nga Phú, chủ yếu là ở các bãi triều. Đất mặn ở huyện Nga Sơn có 2 đơn vị đất phụ gồm: - Đất mặn ít glây nông (Mig1): Loại đất này tập trung ở xã Nga Thạch. Đất có màu chủ đạo ở tầng đất mặt là màu xám nhạt. Đất có hàm lượng chất hữu cơ tầng mặt dao động từ 2,92-3,28%, trung bình là 3,1%, thuộc loại khá và giảm nhanh theo chiều sâu. Lân tổng số trong đất dao động từ 0,08-0,16%, trung bình 0,12%, thuộc loại trung bình. Kali tổng số trong các tầng đất dao động từ 1,5-2,51%, trung bình là 2% thuộc loại khá. Lân dễ tiêu dao động từ 27-54,7mg/100g đất, trung bình là 40,8mg/100g đất, thuộc loại khá. Kali dễ tiêu dao động từ 8,46-11,5mg/100g đất, trung bình là 10mg/100g đất, thuộc loại nghèo. Tổng số cation kiềm trao đổi trong đất là 11-14meq/100g đất, trung bình là 12,5meq/100g đất, thuộc loại khá. Độ no bazơ dao động từ 80% đến 87%. pHKCl dao động từ 5,13 đến 6,17, trung bình là 5,65, thuộc loại ít chua. H+ dao động từ 0,02-0,03meq/100g đất, trung bình là 0,025meq/100g đất, thuộc loại rất thấp. Đất có thành phần cơ giới từ thịt pha cát đến sét. - Đất mặn nhiều glây nông (Mng1):Loại đất này có diện tích 3.249,01 ha, tập trung ở xã Nga Thủy, Nga Tân, Nga Thái, Nga Phú, Nga Thanh, Nga Tiến, Nga Điền, Nga Liên. Đất có màu chủ đạo ở tầng đất mặt là xám nhạt. Đất có hàm lượng chất hữu cơ tầng mặt dao động từ 3,09-3,45%, trung bình là 3,27%, thuộc loại khỏ và giảm nhanh theo chiều sâu. Lân tổng số trong đất dao động từ 0,15-0,19%, trung bình 0,17%, thuộc loại khá. Kali tổng số trong các tầng đất dao động từ 3,2- 4,3%, trung bình là 3,75% thuộc loại khá. Lân dễ tiêu dao động từ 45,7-66,7mg/100g đất, trung bình là 56,2mg/100g đất, thuộc loại khá. Kali dễ tiêu dao động từ 23,97-34,31mg/100g đất, trung bình là 29,14mg/100g đất, thuộc loại khá. Tổng số cation kiềm trao đổi trong đất là 8-13meq/100g đất, trung bình là 10,5meq/100g đất, thuộc loại khá. pHKCl dao động từ 6,03 đến 6,99, trung bình là 6.5, thuộc loại đất chua. H+ dao động từ 0,-0,01meq/100g đất, thuộc loại rất thấp. Đất có thành phần cơ giới từ cát đến thịt pha sét. * Nhóm đất phù sa (P) FLUVISOLS (FL): Phân bố ở các xã Nga Văn, Nga Trường, Nga Thành, Nga Phượng, Nga Hưng. Đất phù sa ở huyện Nga Sơn chia ra 2 đơn vị đất phụ gồm: - Đất phù sa chua glây nông: Loại đất này có diện tích 5.304,48 ha, tập trung ở xã Nga Văn, Nga Trường, Nga Vịnh, Nga Giáp, Ba Đình, Nga Thắng, Nga Hải. Đất có màu chủ đạo ở tầng đất mặt là xám nâu. Đất có hàm lượng chất hữu cơ tầng mặt dao động từ 3,81-3,52%, trung bình là 3,6%, thuộc loại khá. Lân tổng số trong đất dao động từ 0,12-0,21%, trung bình là 0,16%, thuộc loại trung bình. Kali tổng số trong các tầng đất dao động từ 1,98-2,37%, trung bình 2,18%, thuộc loại khô. Lân dễ tiêu từ 18,6-24,9mg/100g đất, trung bình là 21,8mg/100g đất, thuộc loại giàu. Kali dễ tiêu dao động từ 12,69-15,51mg/100g đất, trung bình là 14,1mg/100g đất, thuộc loại khá. pHKCl dao động từ 4,69 đến 5,03, trung bình là 4,86, thuộc loại ít chua. Al3+ dao động từ 0,04-0,09meq/100g đất, trung bình là 0,07meq/100g đất, thuộc loại thấp. H+ dao động từ 0,04-0,21meq/100g đất, trung bình là 0,13meq/100g đất, thuộc loại thấp. Đất có thành phần cơ giới phổ biến là đất thịt trung bình. - Đất phù sa chua glây sâu: Loại đất này có diện tích 412,65 ha, tập trung ở cỏc xó Nga Phượng, Nga Thạch. Đất có màu chủ đạo ở tầng đất mặt là màu nâu xám. Đất có hàm lượng chất hữu cơ tầng mặt dao động từ 1,99-2,93%, trung bình là 2,46%, thuộc loại trung bình và tăng nhanh theo chiều sâu. Lân tổng số trong đất dao động từ 0,10-0,15%, trung bình là 0,13%, thuộc loại giàu. Kali tổng số trong các tầng đất dao động từ 1,95-2,05%, trung bình 2%, thuộc loại nghèo. Lân dễ tiêu từ 7,0-19,0mg/100g đất, trung bình là 13mg/100g đất, thuộc loại trung bình. Kali dễ tiêu dao động từ 1,0-5,0mg/100g đất, trung bình là 3mg/100g đất, thuộc loại rất nghèo. Tổng số cation kiềm trao đổi trong đất là 3,0-4,0meq/100g đất, trung bình là 3,5meq/100g đất, thuộc loại trung bình. pHKCl dao động từ 3,69 đến 3,84, trung bình là 3,71, thuộc loại rất chua. Al3+ dao động từ 0,40-0,64meq/100g đất, trung bình là 0,5meq/100g đất, thuộc loại trung bình. H+ dao động từ 1,00-2,42meq/100g đất, trung bình là 1,72meq/100g đất, thuộc loại thấp. Đất có thành phần cơ giới phổ biến là đất thịt mịn. *. Nhóm đất cát (C) ARENOSOLS (AR): Đất cát có diện tích 2941,86ha. Phân bố tập trung ở các xã: Nga Hải, Nga Phượng, Nga Hưng, Nga An, Nga Giáp, Nga Yên, Nga Trung, Nga Bạch và TT Nga Sơn. Nhóm đất cát chia ra 1 đơn vị đất phụ là đất cát trung tính ít chua điển hình (Ch): Loại đất này tập trung ở các xã Nga Hải, Nga Phượng, Nga An, Nga Giáp, Nga Yên, Nga Trung, Nga Bạch,TT Nga Sơn. Đất có màu chủ đạo ở tầng đất mặt là nâu vàng xám. Đất có hàm lượng chất hữu cơ tầng mặt dao động từ 2,74-3,38%, trung bình là 3,1%, thuộc loại trung bình. Lân tổng số trong đất dao động từ 0,1-0,18%, trung bình 0,14%, thuộc loại nghèo. Kali tổng số trong các tầng đất dao động từ 0,33-0,84%, trung bình là 0,6 % thuộc loại nghèo. Lân dễ tiêu dao động từ 4,1-94,0mg/100g đất, trung bình là 49,1mg/100g đất, thuộc loại khá. Kali dễ tiêu dao động từ 7,5-13,6mg/100g đất, trung bình là 10,6mg/100g đất, thuộc loại trung bình. pHKCl dao động từ 3,5 đến 5,3, trung bình là 4,4, thuộc loại ít chua. H+ 0,01meq/100g đất, thuộc loại rất thấp. Đất có thành phần cơ giới phổ biến là cát mịn, hạt rời. (2). Tài nguyên nước. a. Nước mặt. Hệ thống sông ngòi bao quanh huyện, có nước từ thượng nguồn chảy về, ảnh hưởng của chế độ nhật triều, nước mưa tại chỗ nên Nga Sơn có nguồn nước mặt khá dồi dào. Với nhu cầu sử dụng hiện nay nguồn nước mặt đảm bảo cung cấp cho sản xuất và đời sống nhân dân. Tuy nhiên, về mùa khô lượng nước từ thượng nguồn ít, mưa ít, các sông bị cạn kiệt, triều vào sâu. Lúc này nước khan hiếm, nguồn nước ngọt giảm đáng kể. Ngoài ra ao hồ cũng là nguồn cung cấp và điều tiết nước. Nga Sơn có hệ thống công trình và trạm bơm thuộc Xí nghiệp thuỷ nông Nga Sơn cung cấp nước tưới cho toàn huyện, nguồn nước cung cấp cho vùng cói, nuôi trồng thuỷ sản còn được lấy từ thuỷ triều qua hệ thống kênh rạch. b. Nước ngầm. Theo số liệu của trạm dự báo và phục vụ Khí tượng - Thuỷ văn Thanh Hoá, dải đất ven biển Nga Sơn có 2 lớp nước ngầm. Lớp trên (mạch nông) có độ sâu 10 -15 m, lượng nước tương đối phong phú, lưu lượng của giếng đạt từ 0,7 -1,7 l/s, có độ khoáng hoá dưới 1g/l. Lớp dưới sâu hơn (mạch sâu) có áp yếu, lượng nước khá phong phú, lưu lượng giếng đạt tới 15-17 l/s lớp nước này bị nhiễm mặn, độ khoáng hoá từ 1-2,5g/l. Nhìn chung, Nga Sơn có lượng nước khá phong phú, nguồn nước đủ cung cấp cho sản xuất và sinh hoạt của nhân dân. Tuy nhiên nguồn nước sinh hoạt và phục vụ đời sống nhân dân hàng ngày là giếng khơi và giếng khoan lấy từ nước ngầm thuộc mạch nông, chất lượng kém, bị chua mặn, nên có một số hộ dùng nước mưa để sinh hoạt. 1.3. Phân tích hiện trạng môi trường Nga Sơn là huyện ven biển, có núi, có sông, bờ biển bao bọc đã tạo nên cảnh quan hấp dẫn; phía Tây Bắc với những dãy núi đá tạo thành các hang động kỳ thú như động Từ Thức, hang động ở núi Mai An Tiêm (Nga Phú), núi đá xen lẫn núi đất, có thể trồng cây lâm nghiệp, tạo thành cảnh quan hài hoà của núi, sông, rừng, biển. Cảnh quan thiên nhiên ở đây gắn liền với con người sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp truyền thống như chiếu cói, thảm đay. Môi trường sinh thái ở một số xã, thị trấn có sự tác động của các chất thải, bãi thải trong khu dân cư. Một số các doanh nghiệp, xí nghiệp, cơ sở khai thác đá chưa có cam kết bảo vệ môi trường nên làm ảnh hưởng tới không khí gần khu sản xuất. Trong thời gian tới khi đô thị hoá, công nghiệp hoá cũng phải chú ý để hạn chế những tác hại, ảnh hưởng đến môi trường. II. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ Tốc độ tăng giá trị sản xuất ước đạt 12,6% (Nông, lâm, thủy sản tăng 3,5%; công nghiệp và xây dựng 13,3%; dịch vụ 18,8%). Thu nhập bình quân đầu người: ước đạt 52,6 triệu đồng/người, đạt 99,2% KH, tăng 3,5 triệu đồng/người so với năm 2021. a) Nông, lâm, thủy sản Trong điều kiện gặp nhiều khó khăn trong sản xuất tiêu thụ sản phẩm do dịch bệnh Covid-19 ngay từ đầu năm và ảnh hưởng của cơn bão số 41, nhưng với sự quyết tâm chỉ đạo, điều hành của UBND huyện, sản xuất nông nghiệp của huyện đạt được kết quả khá. Toàn huyện đã xây dựng được 16,5 ha nhà kính, nhà lưới sản xuất theo hướng công nghệ cao , vượt 9,5 ha so với KH, nâng tổng diện tích nhà kính, nhà lưới toàn huyện lên 35,5 ha (trồng trọt 27,5 ha, thủy sản 8 ha). Thực hiện mới 16 ha vùng rau an toàn tại 4 xã Nga Thành, Nga Giáp, Nga Hải, Nga Trung nâng tổng số diện tích vùng rau an toàn chuyên canh toàn huyện lên 45ha. Tích tụ tập trung đất đai sản xuất 115,5ha, đạt 100,4% KH tỉnh giao, đạt 111% KH huyện giao. Chuyển đổi 66 ha đất trồng lúa kém hiệu quả sang mô hình lúa - cá kết hợp và chuyên màu. Giá trị sản xuất/ha canh tác (trồng trọt, NTTS) ước đạt 170 triệu đồng/ha, đạt 100% so KH và tăng 10% so với cùng kỳ. Về trồng trọt: Năm 2022, toàn huyện gieo trồng được 14.683 ha cây hàng năm, đạt 101,4% so với kế hoạch, bằng 99% so với cùng kỳ . Diện tích cây lương thực có hạt 8.933 ha, đạt 100,3% KH, bằng 99,3% so với cùng kỳ (giảm 66 ha). Diện tích lúa cả năm 8.246 ha, đạt 100% KH, bằng 98,9% cùng kỳ. Diện tích cói 1.523 ha, đạt 95,6% KH, bằng 98% so với cùng kỳ (giảm 32 ha). Diện tích Khoai tây 235,4 ha, bằng 140,3% so cùng kỳ. Diện tích trồng dưa trong nhà kính, nhà lưới 48 ha, tăng 15,7ha so với cùng kỳ... Tổng sản lượng lương thực cây có hạt đạt 52.797 tấn, đạt 99,6% KH năm (Kế hoạch 53.000 tấn), bằng 96,8% so với cùng kỳ. Năng suất lúa cả năm đạt 60,4 tạ/ha, giảm 1,6 tạ/ha so với cùng kỳ; sản lượng lúa cả năm đạt 49.828 tấn, bằng 96,4% so với cùng kỳ. Năng suất cói đạt 75,4 tạ/ha, tăng 0,2 tạ/ha (vụ chiêm 76,7 tạ/ha, vụ mùa 74,3 tạ/ha); sản lượng đạt 11.490 tấn, đạt 143,6% KH năm (Kế hoạch 8.000 tấn), bằng 98,2% so với cùng kỳ. Năng suất khoai tây đạt 183 tạ/ha (tăng 8 tạ/ha); sản lượng khoai tây 4.308 tấn, bằng 146,8% so với cùng kỳ... Về chăn nuôi: Tổng đàn lợn cơ bản ổn định, đàn gia cầm có xu hướng tăng nhẹ so với cùng kỳ. Tổng sản lượng thịt hơi xuất chuồng cả năm ước đạt 15.394 tấn, bằng 110,7% so với cùng kỳ, trong đó sản lượng thịt lợn hơi đạt 12.092 tấn, bằng 112,2% so với cùng kỳ. Tổ chức tiêm phòng cho đàn gia súc, gia cầm 2 đợt năm 2022 đạt kết quả khá, không để sảy ra dịch bệnh . Về lâm nghiệp: Thực hiện dự án “Hiện đại hóa ngành Lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển tỉnh Thanh Hóa” đã trồng mới 50 ha rừng phòng hộ ven biển; tiếp tục sáng hưởng ứng Chương trình trồng 1 tỷ cây xanh - Vì một Việt Nam xanh do Thủ tướng Chính phủ phát động. Công tác chăm sóc và bảo vệ rừng được thực hiện tốt, không để xảy ra vụ cháy rừng, chặt phá rừng. Về thuỷ sản: Nuôi trồng thủy sản phát triển và đạt kết quả tích cực. Tổng sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng ước đạt 10.017,8 tấn, bằng 104,7% so cùng kỳ, trong đó sản lượng nuôi 6.806,3 tấn, bằng 107,7%; sản lượng khai thác 3.211,5 tấn bằng 99% so cùng kỳ, trong đó khai thác biển 3.042,7 tấn bằng 98,7%. Năng suất sản lượng tôm thẻ đạt khá so cùng kỳ, diện tích nuôi tôm thẻ chân trắng theo mô hình nhà kính (siêu thâm canh) được mở rộng thêm 4 ha nâng tổng số lên 8 ha tại Nga Tân, Nga Thủy, Nga Tiến, Nga Bạch; Nga Thái. b) Công nghiệp - xây dựng Sản xuất công nghiệp, TTCN tiếp tục tăng trưởng khá. So với cùng kỳ: Giá trị sản xuất công nghiệp năm 2022 ước tăng 9,6% ; trong đó ngành sản xuất sản phẩm từ kim loại tăng 24,5%, sản xuất các sản phẩm từ gỗ, vật liệu tết bện tăng 6,6%, sản xuất trang phục tăng 4,7% ....; lao động làm việc trong ngành công nghiệp năm 2022 tăng 6,6% . Thành lập mới được 65 doanh nghiệp đạt 108,4% kế hoạch. c) Thương mại, dịch vụ Thị trường hàng hóa, dịch vụ sôi động, lưu thông thuận lợi, đáp ứng tốt nhu cầu sản xuất và đời sống Nhân dân. Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ước đạt 5.178 tỷ đồng, tăng 26,7% so với cùng kỳ . Hoạt động vận tải ổn định, tổng doanh thu vận tải ước đạt 287,9 tỷ đồng, tăng 26,5% so với cùng kỳ . Giá trị xuất khẩu năm 2022 ước đạt 102,7 triệu USD, đạt 102,7% KH, bằng 100,5% so cùng kỳ ; trong đó hàng may mặc đạt 89,4 triệu USD, hàng TCMN đạt 13,3 triệu USD. Sản lượng các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu so với cùng kỳ gồm: Quần áo các loại 19,3 triệu sản phẩm bằng 102,4%; hàng TCMN 1,56 triệu sản phẩm bằng 96%; quại cói 3.102 tấn bằng 98,8%; cói chẻ 583 tấn bằng 101,4%. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN NGA SƠN Theo số liệu thống kê đất đai năm 2022 cho thấy, tổng diện tích tự nhiên huyện Nga Sơn là 15.779,97 ha. Trong đó, đất nông nghiệp chiếm 58,31%, đất phi nông nghiệp chiếm 32,14%, đất chưa sử dụng chiếm 9,55% tổng diện tích tự nhiên toàn huyện. Số liệu chi tiết được thể hiện qua bảng dưới đây: Bảng 1: Hiện trạng sử dụng đất huyện Nga Sơn năm 2022 (Diện tích tính đến hết 31/12/2022) Đơn vị tính: ha STT | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mã | Tổng diện tích (ha) | Cơ cấu (%) | | |
| TỔNG DTTN (1+2+3) |
| 15.779,97 |
| | I | Loại đất |
|
|
| | 1 | Đất nông nghiệp | NNP | 9.201,02 | 58,31 | |
| Trong đó: |
|
|
| | 1.1 | Đất trồng lúa | LUA | 4.878,50 | 30,92 | |
| Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | LUC | 3.781,95 | 23,97 | | 1.2 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK | 1.653,56 | 10,48 | | 1.3 | Đất trồng cây lâu năm | CLN | 323,16 | 2,05 | | 1.4 | Đất rừng phòng hộ | RPH | 333,74 | 2,11 | | 1.5 | Đất rừng đặc dụng | RDD |
|
| | 1.6 | Đất rừng sản xuất | RSX | 136,53 | 0,87 | |
| Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | RSN |
|
| | 1.7 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS | 948,47 | 6,01 | | 1.8 | Đất làm muối | LMU |
|
| | 1.9 | Đất nông nghiệp khác | NKH | 927,06 | 5,87 | | 2 | Đất phi nông nghiệp | PNN | 5.072,11 | 32,14 | |
| Trong đó: |
|
|
| | 2.1 | Đất quốc phòng | CQP | 34,21 | 0,22 | | 2.2 | Đất an ninh | CAN | 2,20 | 0,01 | | 2.3 | Đất khu công nghiệp | SKK |
|
| | 2.4 | Đất cụm công nghiệp | SKN | 19,00 | 0,12 | | 2.5 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | 2,56 | 0,02 | | 2.6 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | 25,17 | 0,16 | | 2.7 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS | 25,39 | 0,16 | | 2.8 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX | 6,76 | 0,04 | | 2.9 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã | DHT | 2.267,37 | 14,37 | |
| Trong đó: |
|
|
| | - | Đất giao thông | DGT | 1.373,45 | 8,70 | | - | Đất thủy lợi | DTL | 436,67 | 2,77 | | - | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | 32,21 | 0,20 | | - | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT | 9,58 | 0,06 | | - | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD | 64,66 | 0,41 | | - | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT | 41,85 | 0,27 | | - | Đất công trình năng lượng | DNL | 0,74 | 0,00 | | - | Đất công trình bưu chính, viễn thông | DBV | 0,96 | 0,01 | | - | Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia | DKG |
|
| | - | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | DDT | 38,87 | 0,25 | | - | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA | 3,69 | 0,02 | | - | Đất cơ sở tôn giáo | TON | 13,51 | 0,09 | | - | Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD | 240,16 | 1,52 | | - | Đất xây dựng cơ sở khoa học công nghệ | DKH |
|
| | - | Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội | DXH |
|
| | - | Đất chợ | DCH | 11,02 | 0,07 | | 2.10 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
|
| | 2.11 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
|
| | 2.12 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV | 1,67 | 0,01 | | 2.13 | Đất ở tại nông thôn | ONT | 2.052,06 | 13,00 | | 2.14 | Đất ở tại đô thị | ODT | 162,13 | 1,03 | | 2.15 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC | 17,78 | 0,11 | | 2.16 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | 0,39 | 0,01 | | 2.17 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
|
| | 2.18 | Đất tín ngưỡng | TIN | 7,00 | 0,04 | | 2.19 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON | 347,88 | 2,20 | | 2.20 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC | 77,59 | 0,49 | | 2.21 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | 22,95 | 0,15 | | 3 | Đất chưa sử dụng | CSD | 1.506,84 | 9,55 | | PHẦN III PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 I. NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2030 Nhu cầu sử dụng đất trong phương án điều chỉnh quy hoạch đến năm 2030 được thể hiện chi tiết trong bảng sau: Bảng 1: Danh mục công trình dự án thực hiện trong giai đoạn điều chỉnh 2021-2030 TT | Hạng mục | Địa điểm | Diện tích quy hoạch (ha) | Hiện trạng (ha) | Tăng thêm | Năm thực hiện | Diện tích (ha) | Mã loại đất | (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | 1 | Công trình, dự án trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh |
|
|
|
|
|
| 1.1 | Công trình, dự án mục đích quốc phòng, an ninh |
|
|
|
|
|
| 1.1.1 | Dự án đất quốc phòng |
| 67,46 |
| 67,46 |
|
| 1 | Căn cứ hậu phương ( vùng lõi) | Nga Giáp | 10,30 |
| 10,30 | CQP | 2023-2030 | 2 | Căn cứ chiến đấu | Nga Thắng | 12,00 |
| 12,00 | CQP | 2023-2030 | 3 | Trạm kiểm soát BP Hói Đào | Nga Tân | 0,50 |
| 0,50 | CQP | 2023-2030 | 4 | Doanh trại đồn biên phòng | Nga Thủy | 1,00 |
| 1,00 | CQP | 2023-2030 | 5 | Thao trường huấn luyện và diễn tập KVPT | Nga Phượng | 10,00 |
| 10,00 | CQP | 2023-2030 | 6 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Thái | Nga Thái | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 7 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Phú | Nga Phú | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 8 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Liên | Nga Liên | 0,25 |
| 0,25 | CQP | 2023-2030 | 9 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Trường | Nga Trường | 0,27 |
| 0,27 | CQP | 2023-2030 | 10 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Thiện | Nga Thiện | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 11 | Ban chỉ huy quân sự xã Ba Đình | Ba Đình | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 12 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga An | Nga An | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 13 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Bạch | Nga Bạch | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 14 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Điền | Nga Điền | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 15 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Giáp | Nga Giáp | 0,17 |
| 0,17 | CQP | 2023-2030 | 16 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Hải | Nga Hải | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 17 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Phượng | Nga Phượng | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 18 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Tân | Nga Tân | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 19 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Thạch | Nga Thạch | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 20 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Thắng | Nga Thắng | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 21 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Thanh | Nga Thanh | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 22 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Thành | Nga Thành | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 23 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Thủy | Nga Thủy | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 24 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Tiến | Nga Tiến | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 25 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Trung | Nga Trung | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 26 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Văn | Nga Văn | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 27 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Vịnh | Nga Vịnh | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 28 | Ban chỉ huy quân sự xã Nga Yên | Nga Yên | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 29 | Ban chỉ huy quân sự TT Nga Sơn | TT Nga Sơn | 0,16 |
| 0,16 | CQP | 2023-2030 | 30 | Đất quân sự dự trữ | Huyện | 29,61 |
| 29,61 | CQP | 2023-2030 | 1.1.2 | Dự án đất an ninh |
| 6,90 |
| 6,90 |
|
| 31 | Trụ sở công an xã Nga Thành | Nga Thành | 0,12 |
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 32 | Trụ sở công an xã Ba Đình | Ba Đình | 0,12 |
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 33 | Trụ sở công an xã Nga Thủy | Nga Thủy | 0,20 |
| 0,20 | CAN | 2023-2030 | 34 | Trụ sở công an xã Nga Tiến | Nga Tiến | 0,12 |
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 35 | Trụ sở công an xã Nga Văn | Nga Văn | 0,12 |
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 36 | Trụ sở công an xã Nga Vịnh | Nga Vịnh | 0,18 |
| 0,18 | CAN | 2023-2030 | 37 | Trụ sở công an thị trấn Nga Sơn | TT Nga Sơn | 0,20 |
| 0,20 | CAN | 2023-2030 | 38 | Trụ sở công an xã Nga Bạch | Nga Bạch | 0,12 |
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 39 | Trụ sở công an xã Nga Trường | Nga Trường | 0,12 |
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 40 | Trụ sở công an xã Nga Phú | Nga Phú | 0,12 |
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 41 | Trụ sở công an xã Nga Thái | Nga Thái | 0,12 |
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 42 | Trụ sở công an xã Nga Thiện | Nga Thiện | 0,12 |
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 43 | Trụ sở công an xã Nga Thạch | Nga Thạch | 0,12 |
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 44 | Trụ sở công an xã Nga Liên | Nga Liên | 0,12 |
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 45 | Trụ sở công an xã Nga An | Nga An |
|
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 46 | Trụ sở công an xã Nga Điền | Nga Điền |
|
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 47 | Trụ sở công an xã Nga Giáp | Nga Giáp | 0,12 |
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 48 | Trụ sở công an xã Nga Hải | Nga Hải |
|
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 49 | Trụ sở công an xã Nga Phượng | Nga Phượng |
|
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 50 | Trụ sở công an xã Nga Tân | Nga Tân |
|
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 51 | Trụ sở công an xã Nga Thắng | Nga Thắng | 0,12 |
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 52 | Trụ sở công an xã Nga Thanh | Nga Thanh | 0,12 |
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 53 | Trụ sở công an xã Nga Trung | Nga Trung | 0,12 |
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 54 | Trụ sở công an xã Nga Yên | Nga Yên | 0,12 |
| 0,12 | CAN | 2023-2030 | 55 | Trụ sở công an huyện | TT Nga Sơn | 1,99 | 1,99 |
| CAN | 2023( chuyển tiếp) | 56 | Đội CC và CNCH khu vực Nga Sơn | TT Nga Sơn | 1,50 |
| 1,50 | CAN | 2023-2030 | 57 | Trụ sở làm việc lực lượng Công an đảm bảo an ninh trật tự, PCCC và CNCH tại KCN Nga Tân | Nga Tân | 2,30 |
| 2,30 | CAN | 2023-2030 | 2 | Các công trình, dự án còn lại |
|
|
|
|
|
| 2.1 | Công trình, dự án do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh chấp thuận mà phải thu hồi đất |
|
|
|
|
|
| 2.1.1 | Dự án cụm công nghiệp |
|
|
|
|
|
| 58 | Cụm Công nghiệp Tư Sy | Nga Thạch, Nga Bạch, Nga Phượng | 12,43 |
| 12,43 | SKN | 2023( chuyển tiếp) | 59 | Cụm Công nghiệp Tam Linh | Nga Văn, TT Nga Sơn | 39,68 |
| 39,68 | SKN |
| 60 | Cụm Công nghiệp Long Sơn | Nga Tân | 55,39 |
| 55,39 | SKN | 2023-2030 | 2.1.2 | Dự án đất khu công nghiệp |
|
|
|
|
|
| 61 | Khu công nghiệp | Nga Tân | 150,00 |
| 150,00 | SKK | 2023-2030 | 2.1.3 | Dự án đất ở đô thị |
| 199,59 | 5,32 | 194,27 |
|
| 62 | Khu dân phía Tây đê Ngự Hàm | Nga Tiến | 13,00 |
| 7,80 | ODT | 2023-2030 | 62 | Nga Tiến |
| 5,20 | DHT | 2023-2030 | 63 | Đất ở nhà văn hoá thôn 1 (xóm 2 cũ ) | Nga Tiến | 0,04 |
| 0,04 | ODT | 2023-2030 | 64 | Đất ở nhà văn hoá thôn 2 (xóm 4 cũ) | Nga Tiến | 0,04 |
| 0,04 | ODT | 2023-2030 | 65 | Khu dân cư nông thôn xã Nga Văn | Nga Văn | 3,81 |
| 2,30 | ODT | 2023( chuyển tiếp) | 65 | Nga Văn |
| 1,51 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 66 | Khu dân cư (tây nhà máy may WINNERS VINA) | Nga Văn | 0,65 | 0,65 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 67 | Xen khu dân cư 2017 | Nga Văn | 0,02 | 0,02 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 68 | Khu dân cư 2018 | Nga Văn | 0,02 | 0,02 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 69 | Đất ở nông thôn (Núi Sến- Xuân Đài giáp Nga Mỹ cũ) | Nga Văn | 2,20 |
| 1,54 | ODT | 2023-2030 | 69 | Nga Văn |
| 0,66 | DGT | 2023-2030 | 70 | Đất ở nông thôn(Núi Sến- Xuân Đài giáp Nga Thắng) | Nga Văn | 3,30 |
| 2,31 | ODT | 2023-2030 | 70 | Nga Văn |
| 0,99 | DGT | 2023-2030 | 71 | Khu dân cư Đông đường đường chi nhánh điện (giai đoạn 3) | TT Nga Sơn | 5,80 |
| 3,17 | ODT | 2023( chuyển tiếp) | 71 | TT Nga Sơn |
| 2,62 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 72 | Khu dân cư phía Đông đường chi nhánh điện (xã Nga Mỹ cũ) | TT Nga Sơn | 3,80 |
| 2,90 | ODT | 2023( chuyển tiếp) | 72 | TT Nga Sơn |
| 0,90 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 73 | Khu dân cư hạ tầng kỹ thuật Mả Bịch | TT Nga Sơn | 2,51 |
| 1,88 | ODT | 2023( chuyển tiếp) | 73 | TT Nga Sơn |
| 0,63 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 74 | Khu dân cư và hạ tầng kỹ thuật Đồng Ngọc | TT Nga Sơn | 2,51 |
| 1,88 | ODT | 2023( chuyển tiếp) | 74 | TT Nga Sơn |
| 0,63 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 75 | Khu dân cư và hạ tầng Tây hành chính (giai đoạn 3) thị trấn Nga Sơn | TT Nga Sơn | 3,30 |
| 1,08 | ODT | 2023( chuyển tiếp) | 75 | TT Nga Sơn |
| 2,22 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 76 | Khu dân cư tiểu khu Ba Đình | TT Nga Sơn | 2,50 |
| 1,88 | ODT | 2023-2030 | 76 | TT Nga Sơn |
| 0,63 | DGT | 2023-2030 | 77 | Khu dân cư Ba Đình 1 | TT Nga Sơn | 0,35 |
| 0,35 | ODT | 2023-2030 | 78 | Dự án KDC Đông đường chi nhánh điện | TT Nga Sơn | 3,10 | 0,87 | 1,62 | ODT | 2023-2030 | 78 | TT Nga Sơn | 0,62 | DGT | 2023-2030 | 79 | Khu dân cư đồng bầu Thuộc mặt bằng QHCT Khu dân cư Đông QL 10 (xã Nga Mỹ cũ) | TT Nga Sơn | 0,56 |
| 0,56 | ODT | 2023-2030 | 80 | Khu dân cư mới bắc sông Hưng Long, trị trấn Nga Sơn (4 lô tồn đọng) | TT Nga Sơn | 0,05 | 0,05 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 81 | Khu dân cư trường trung cấp nghề | TT Nga Sơn | 0,72 | 0,72 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 82 | Khu dân cư trung tâm GDTX | TT Nga Sơn | 0,73 |
| 0,73 | ODT | 2023-2030 | 83 | Khu dân cư Bắc Sông Hưng Long (giai đoạn 1) | TT Nga Sơn | 4,90 |
| 3,50 | ODT | 2023-2030 | 83 | TT Nga Sơn |
| 1,40 | DGT | 2023-2030 | 84 | KDC Mậu Tài ( Đượng Thông) | TT Nga Sơn | 6,00 |
| 4,10 | ODT | 2023-2030 | 84 | TT Nga Sơn |
| 1,90 | DGT | 2023-2030 | 85 | Khu dân cư mỹ hưng | TT Nga Sơn | 5,95 |
| 5,95 | ODT | 2023-2030 | 85 | TT Nga Sơn | 0,89 |
| 0,89 | DKV | 2023-2030 | 85 | TT Nga Sơn | 5,92 |
| 5,92 | DGT | 2023-2030 | 85 | TT Nga Sơn | 0,40 |
| 0,40 | DTT | 2023-2030 | 85 | TT Nga Sơn | 0,18 |
| 0,18 | DVH | 2023-2030 | 85 | TT Nga Sơn | 0,83 |
| 0,83 | MNC | 2023-2030 | 85 | TT Nga Sơn | 0,75 |
| 0,75 | DGD | 2023-2030 | 86 | Khu dân cư rặng tre tiểu khu hưng đạo | TT Nga Sơn | 1,20 |
| 1,20 | ODT | 2023-2030 | 87 | Khu dân cư cầu đó | TT Nga Sơn | 1,26 |
| 1,26 | ODT | 2023-2030 | 88 | Khu dân cư chài tiểu khu 3 | TT Nga Sơn | 1,00 |
| 1,00 | ODT | 2023-2030 | 89 | Khu dân cư phía nam chi nhánh điện | TT Nga Sơn | 6,50 |
| 6,50 | ODT | 2023-2030 | 90 | Khu dân cư đông trường chu văn an | TT Nga Sơn | 1,00 | 1,00 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 91 | Khu dân cư đông QL 10 xã Nga Mỹ cũ | TT Nga Sơn | 2,85 |
| 2,85 | ODT | 2023-2030 | 92 | Khu dân Cư đồng Bầu thuộc MBQH khu dân cư phía đông QL 10 | TT Nga Sơn | 1,98 |
| 1,98 | ODT | 2023( chuyển tiếp) | 93 | Dự án đất tái định cư thực hiện dự khu dân cư đồng bầu ( thuộc mặt bằng Khu dân cư đông quốc lộ 10) | TT Nga Sơn | 0,03 |
| 0,03 | ODT | 2023( chuyển tiếp) | 94 | Khu dân cư tây đường tuấn phương đi chi nhánh điện | TT Nga Sơn | 2,49 |
| 2,49 | ODT | 2023( chuyển tiếp) | 95 | Khu dân cư đông đường chi nhánh điện | TT Nga Sơn | 0,87 |
| 0,87 | ODT | 2023( chuyển tiếp) | 96 | Các khu xen cư Thị Trấn ( thuộc MBQH số 1068, ngày 25/11/2021) | TT Nga Sơn | 0,12 | 0,12 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 97 | Khu dân cư ao ông Dũng thôn 1 ( thuộc MBQHCT số 13, ngày 04/8/2014) | TT Nga Sơn | 0,02 | 0,02 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 98 | Khu dân cư ao ông Khải ( Thuộc MBQHCT số 17, ngày 10/10/2013) | TT Nga Sơn | 0,01 | 0,01 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 99 | Khu dân cư đượng thông tiểu khu 1 ( Thuộc MBQHCT số 651, ngày 25/5/2014) | TT Nga Sơn | 0,01 | 0,01 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 100 | Khu dân cư tây đường tuấn phương ( Thuộc MBQHCT số 1217/QĐ - UBND, ngày 29/5/2018) | TT Nga Sơn | 0,02 | 0,02 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 101 | KDC vườn son xóm 7 và Mã Bịch xóm 7 ( MBQHCT số 2796 , ngày 13/8/2019) | TT Nga Sơn | 0,05 | 0,05 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 102 | Khu dân cư tiểu khu Ba Đình 2 | TT Nga Sơn | 0,02 | 0,02 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 103 | Khu dân cư phía tây hành chính huyện | TT Nga Sơn | 0,05 | 0,05 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 104 | Đất xen cư phía Bắc trường phổ thông trung học Ba Đình | TT Nga Sơn | 0,15 | 0,15 |
| ODT | 2023-2030 | 105 | Đất ở phía Bắc trường Chu Văn An mới ( xã Nga Mỹ cũ) | TT Nga Sơn | 0,20 | 0,20 |
| ODT | 2023-2030 | 106 | Các khu xen cư xã Nga Mỹ cũ | TT Nga Sơn | 1,00 | 1,00 |
| ODT | 2023-2030 | 107 | Khu dân cư Đìa sau ô Tới tiểu khu Trung Bắc | TT Nga Sơn | 0,10 | 0,10 |
| ODT | 2023-2030 | 108 | Thu hồi 3 lô đất ở để đầu tư hạ tầng thực hiện dự án khu dân cư Đồng Bầu thuộc mặt bằng QHCT Điểm dân cư phía Đông Quốc lộ 10 | TT Nga Sơn | 0,03 | 0,03 |
| ODT | 2023( Mới) | 109 | Khu dân cư Bắc nhà máy nước | Nga Yên | 0,50 |
| 0,25 | ODT | 2023( chuyển tiếp) | 109 | Nga Yên |
| 0,25 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 110 | Khu dân cư mới xã Nga Yên và khu tái định cư | Nga Yên | 7,50 |
| 7,50 | ODT | 2023-2030 | 110 | Nga Yên | 7,00 |
| 7,00 | DHT |
| 111 | Đất ở nông thôn | Nga Yên | 1,00 |
| 0,65 | ODT | 2023( chuyển tiếp) | 111 | Nga Yên |
| 0,35 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 112 | Khu dân cư Đông Mắc xóm 8 (khu dân cư hai bên tuyến đường Từ Thức kéo dài đi QL10 đoạn qua xã Nga Yên) | Nga Yên | 2,73 |
| 2,73 | ODT | 2023-2030 | 113 | Khu dân cư 2 bên tuyến đường Từ Thức kéo dài (đoạn qua xã Nga Yên) (4 lô 8, 10, 47, 48) | Nga Yên | 0,07 | 0,07 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 114 | Khu dân cư Bắc làng nghề | Nga Yên | 0,02 | 0,02 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 115 | Khu dân cư đường Từ Thức kéo dài (khu dân cư phía đông trạm y tế) | Nga Yên | 0,03 | 0,03 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 116 | Khu tái định cư dự án đường giao thông từ khu Công nghiệp Bỉm Sơn đến đường bộ ven biển đoạn qua huyện Nga Sơn (địa phận xã Nga Yên) | Nga Yên | 1,51 |
| 0,61 | ODT | 2023-2030 | 116 | Nga Yên |
| 0,04 | DKV | 2023( Mới) | 116 | Nga Yên |
| 0,86 | DGT | 2023( Mới) | 117 | Khu dân cư nông thôn (Đông chùa Đống Cao) | Nga Yên | 1,27 |
| 0,90 | ODT | 2023( chuyển tiếp) | 117 | Nga Yên |
| 0,37 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 118 | Khu dân cư Mỹ Hưng | Nga Yên | 4,30 | 0,07 | 2,65 | ODT | 2023( chuyển tiếp) | 118 | Nga Yên |
| 0,10 | DKV | 2023( chuyển tiếp) | 118 | Nga Yên |
| 1,47 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 119 | Khu dân cư Bắc Sông Hưng Long (giai đoạn 1) | Nga Yên | 11,33 |
| 5,70 | ODT | 2023-2030 | 119 | Nga Yên |
| 5,63 | DHT | 2023-2030 | 120 | Đất ở nhà văn hoá xóm 3,4,5,6,8,9 cũ | Nga Yên | 0,50 |
| 0,50 | ODT | 2023-2030 | 121 | Khu dân cư Kỳ Tại | Nga Liên | 4,00 |
| 1,05 | ODT | 2023-2030 | 121 | Nga Liên |
| 0,33 | DCH | 2023-2030 | 121 | Nga Liên |
| 0,17 | DVH | 2023-2030 | 121 | Nga Liên |
| 0,44 | DTT | 2023-2030 | 121 | Nga Liên |
| 0,14 | TMD | 2023-2030 | 121 | Nga Liên |
| 0,19 | DGT | 2023-2030 | 121 | Nga Liên |
| 0,10 | DGD | 2023-2030 | 121 | Nga Liên |
| 1,58 | DGT | 2023-2030 | 122 | Điểm dân cư giáp nhà thờ giáo xứ Tam Tổng | Nga Liên | 3,00 |
| 3,00 | ODT | 2023-2030 | 123 | Khu dân cư nông thôn gần nhà thờ Phúc Lạc | Nga Liên | 13,20 |
| 5,28 | DHT | 2023-2030 | 123 | Nga Liên |
| 7,92 | ODT | 2023-2030 | 124 | Khu dân cư nông thôn (Kênh Ngang Nam thôn 1 Lô) | Nga Thanh | 0,02 | 0,02 |
| ODT | 2023( chuyển tiếp) | 125 | Khu dân cư Mỹ Hưng | Nga Thanh | 6,47 |
| 3,24 | ODT | 2023( chuyển tiếp) | 125 | Nga Thanh |
| 0,21 | DKV | 2023( chuyển tiếp) | 125 | Nga Thanh |
| 3,02 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 126 | Khu tái định cư dự án đường giao thông từ khu Công nghiệp Bỉm Sơn đến đường bộ ven biển đoạn qua huyện Nga Sơn (địa phận xã Nga Thanh - Khu 1) | Nga Thanh | 2,63 |
| 1,05 | ODT | 2023( Mới) | 126 | Nga Thanh |
| 1,47 | DGT | 2023( Mới) | 126 | Nga Thanh |
| 0,11 | DKV | 2023( Mới) | 127 | Khu tái định cư dự án đường giao thông từ Khu Công nghiệp Bỉm Sơn đến đường bộ ven biển đoạn qua huyện Nga Sơn (địa phận xã Nga Thanh - Khu 2) | Nga Thanh | 0,22 |
| 0,11 | ODT | 2023( Mới) | 127 | Nga Thanh |
| 0,11 | DGT | 2023( Mới) | 128 | Khu dân cư Nam đường Long Sơn xã Nga Thanh (địa phận thôn 1,2,3) | Nga Thanh | 32,00 |
| 14,40 | ODT | 2023-2030 | 128 | Nga Thanh |
| 17,60 | DHT |
| 129 | Khu dân cư Bắc công sở xã Nga Thanh | Nga Thanh | 4,50 |
| 0,90 | DGT | 2023-2030 | 129 | Nga Thanh |
| 3,60 | ODT | 2023-2030 | 2.1.4 | Dự án đất ở nông thôn |
| 176,30 | 15,22 | 161,08 |
|
| 130 | Khu dân cư giáp Nga Thắng | Nga Phượng | 0,07 |
| 0,07 | ONT | 2023-2030 | 131 | Khu dân cư nông thôn xã Nga Phượng ( điểm dân cư Rọc Tròm, điểm dân cư sau ông Huề) ( 2 vị trí) | Nga Phượng | 1,73 |
| 0,45 | ONT | 2023( chuyển tiếp) | Nga Phượng |
| 1,28 | ONT | 2023( chuyển tiếp) | 132 | Khu dân cư Chợ Sy xã Nga Phượng | Nga Phượng | 5,12 |
| 2,80 | ONT | 2023-2030 | Nga Phượng |
| 2,16 | DGT | 2023-2030 | Nga Phượng |
| 0,16 | DKV | 2023-2030 | 133 | Điểm dân cư sau ông Bé | Nga Phượng | 0,53 |
| 0,36 | ONT | 2023( chuyển tiếp) | Nga Phượng |
| 0,17 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 134 | Khu dân cư lò vôi | Nga Hải | 0,73 |
| 0,73 | ONT | 2023-2030 | 135 | Khu dân cư đường Từ Thức kéo dài đi Quốc Lộ 10 (Đoạn qua xã Nga Hải) | Nga Hải | 4,58 |
| 4,58 | ONT | 2023-2030 | 136 | Khu dân cư xứ đồng khoanh vùng ngoài | Nga Hải | 1,00 | 1,00 |
| ONT | 2023( chuyển tiếp) | 137 | Khu dân cư Lò Vôi thôn Hải Bình | Nga Hải | 0,43 | 0,43 |
| ONT | 2023-2030 | 138 | Điểm dân cư nông thôn xã Nga Hải năm 2020 (điểm dân cư Cống Đàn giữa thôn Hải Tiến) | Nga Hải | 0,03 | 0,03 |
| ONT | 2023( chuyển tiếp) | 139 | Điểm dân cư nông thôn năm 2017 xã Nga Hải (điểm số 1: đường quốc lộ 10, khu đất chéo Mả Bò xóm Hải Bình) | Nga Hải | 0,04 | 0,04 |
| ONT | 2023( chuyển tiếp) | 140 | Khu dân cư phía Đông nhà ông Sự thôn Hải Tiến | Nga Hải | 2,00 |
| 1,27 | ONT | 2023( chuyển tiếp) | 140 | Nga Hải |
| 0,73 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 141 | Khu dân cư đường từ thức kéo dài ( phần đã thu hồi ) | Nga Hải | 5,32 | 5,32 |
| ONT | 2023( chuyển tiếp) |
| Khu dân cư đông đường QL10- phía Tây đường Từ Thức đoạn qua xã Nga Hải | Nga Hải | 5,00 |
| 2,75 | DHT |
| 142 | Nga Hải |
| 2,25 | ONT | 2023-2030 | 143 | Khu dân cư kênh B6 đi đường bến tín cầu vàng | Nga Thành | 4,70 |
| 2,92 | ONT | 2023( chuyển tiếp) | Nga Thành |
| 1,78 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 144 | Khu dân cư phía Tây đê Ngự hàm 1 | Nga Thủy | 3,60 |
| 2,40 | ONT | 2023-2030 | 144 | Nga Thủy |
| 0,09 | DKV | 2023-2030 | 144 | Nga Thủy |
| 0,28 | DTL | 2023-2030 | 144 | Nga Thủy |
| 0,83 | DGT | 2023-2030 | 144 | Khu dân cư phía Tây đê Ngự hàm 1 (giai đoạn 2) | Nga Thủy | 4,00 |
| 2,00 | ONT | 2023-2030 | 144 | Nga Thủy |
| 2,00 | DGT | 2023-2030 | 145 | Khu dân cư nông thôn xã Nga thủy | Nga Thủy | 2,00 |
| 2,00 | ONT | 2023-2030 | 146 | Tái định cư lô 5, lô 7, lô 10 (dự án Đường bộ ven biển đoạn qua huyện Nga Sơn) | Nga Thủy | 0,03 | 0,03 |
| ONT | 2023( chuyển tiếp) | 147 | Khu dân cư nông thôn xã Nga Thủy (Khu cồn cát) | Nga Thủy | 5,00 |
| 2,50 | ONT | 2023-2030 |
| Nga Thủy |
| 2,50 | DHT |
| 148 | Khu dân cư phía Bắc UBND xã Nga Vịnh | Nga Vịnh | 4,20 |
| 2,66 | ONT | 2023-2030 | Nga Vịnh |
| 1,54 | DGT | 2023-2030 | 149 | Khu dân cư đường Làn Dài đi xóm 8 | Nga An | 0,80 | 0,80 |
| ONT | 2023( chuyển tiếp) | 150 | Khu dân cư B12 đi sông Ngang | Nga An | 0,64 | 0,45 |
| ONT | 2023( chuyển tiếp) | Nga An | 0,19 |
| DGT | 2023( chuyển tiếp) | 151 | Đất ở góc đường du lịch phía tây QL 10 | Nga An | 5,00 |
| 2,45 | ONT | 2023-2030 |
| Nga An |
| 2,55 | DHT |
| 152 | Khu dân cư Tây sông Hoài | Nga An | 0,84 |
| 0,65 | ONT | 2023-2030 | Nga An |
| 0,19 | DGT | 2023-2030 | 153 | Đất ở tái định cư cho 7 hộ xóm Trèo | Nga Điền | 0,27 |
| 0,27 | ONT | 2023( chuyển tiếp) | 154 | Khu dân cư xóm 1 | Nga Điền | 4,00 |
| 2,40 | ONT | 2023-2030 | Nga Điền |
| 1,60 | DHT |
| 155 | Khu dân cư Bái Hồ | Nga Bạch | 2,69 |
| 1,34 | ONT | 2023( chuyển tiếp) | Nga Bạch |
| 1,35 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 156 | Điểm dân cư Bạch Thái | Nga Bạch | 0,03 |
| 0,03 | ONT | 2023-2030 | 157 | Điểm dân cư Bạch Đông | Nga Bạch | 0,05 |
| 0,05 | ONT | 2023-2030 | 158 | Điểm dân cư thôn Triệu Thành xã Nga Bạch | Nga Bạch | 0,04 |
| 0,04 | ONT | 2023-2030 | 159 | Điểm dân cư Ao và Rộc Ông Thắng, thôn Triệu Thành | Nga Bạch | 0,03 |
| 0,03 | ONT | 2023-2030 | 160 | Điểm dân cư sau Hiển thôn Bạch Hùng (lô 65, 66, 67) | Nga Bạch | 0,04 | 0,04 |
| ONT | 2023( chuyển tiếp) | 161 | Khu dân cư đồng Cán Cờ thôn Đông Thái | Nga Bạch | 0,03 | 0,03 |
| ONT | 2023( chuyển tiếp) |
| Khu dân cư mới sau hành chính | Nga Bạch | 16,05 |
| 7,59 | DHT |
| 162 | Nga Bạch |
| 8,46 | ONT | 2023-2030 | 163 | Khu dân cư Bắc Hưng Long đi Từ Thức (Nga Trường đi Nga Văn) | Nga Trường | 2,11 | 1,37 |
| ONT | 2023( chuyển tiếp) | Nga Trường | 0,74 |
| DGT | 2023( chuyển tiếp) | 164 | Khu dân cư Bắc Hưng Long đi Từ Thức (Nga Trường đi Nga Văn) (giai đoạn 2) | Nga Trường | 3,20 | 2,08 |
| ONT | 2023-2030 | 164 | Nga Trường | 1,12 |
| DGT | 2023-2030 | 165 | Khu dân cư choi 2 | Nga Trường | 3,30 |
| 1,98 | ONT | 2023-2030 | Nga Trường |
| 1,32 | DHT |
| 166 | Khu dân phía nam đường tỉnh lộ 527B | Nga Trường | 10,00 |
| 4,00 | DHT | 2023-2030 | Nga Trường |
| 6,00 | ONT | 2023-2030 | 167 | Khu dân cư nông thôn | Ba Đình | 1,89 |
| 1,13 | ONT | 2023( chuyển tiếp) | Ba Đình |
| 0,76 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 168 | Khu dân cư nông thôn Đạc 5, Đạc 7 thôn Mậu Thịnh | Ba Đình | 7,12 |
| 7,12 | ONT | 2023-2030 | 169 | Hạ tầng điểm dân cư Nội 2 – Nội 1 (khu dân cư Cầu Đá) xã Nga Giáp, huyện Nga Sơn | Nga Giáp | 1,92 |
| 1,25 | ONT | 2023( chuyển tiếp) | Nga Giáp |
| 0,67 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 170 | Đất ở khu dân cư nông thôn ( đất tồn đọng ) | Nga Giáp | 0,04 | 0,04 |
| ONT | 2023( chuyển tiếp) | 171 | Khu dân cư xen kẹp | Nga Giáp | 1,01 |
| 1,01 | ONT | 2023-2030 | 172 | Đất ở nhà văn hóa thôn Nội 2 | Nga Giáp | 0,04 |
| 0,04 | ONT | 2023-2030 | 173 | Đất ở nhà văn hóa thôn Nội 1 | Nga Giáp | 0,03 |
| 0,03 | ONT | 2023-2030 | 174 | Khu dân cư sông Voi | Nga Phú | 0,73 |
| 0,58 | ONT | 2023( chuyển tiếp) | 174 | Nga Phú |
| 0,15 | DGT | 2023-2030 | 175 | Khu dân cư mới Tân Thịnh (khu trước Tình) | Nga Phú | 0,40 |
| 0,40 | ONT | 2023( chuyển tiếp) | 176 | Khu dân cư áp sân văn hóa xã (khu xen cư) | Nga Phú | 0,49 |
| 0,30 | ONT | 2023( chuyển tiếp) | Nga Phú |
| 0,19 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 177 | Khu dân cư Hang Cóc, Bể lắng xã Nga Phú | Nga Phú | 3,93 |
| 3,93 | ONT | 2023-2030 | 178 | Dự án tái định cư phục vụ đường giao thông nội bộ trục đông tây và nạo vét sông Voi, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh hoá giai đoạn 2: Đoạn từ làng nhân sơn đi sân đền | Nga Phú | 0,20 |
| 0,20 | ONT | 2023-2030 | 179 | Khu dân cư nông thôn | Nga Tân | 3,79 |
| 2,84 | ONT | 2023( chuyển tiếp) | Nga Tân |
| 0,95 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 180 | Khu dân cư phía đông đê 2 thôn 5 | Nga Tân | 0,85 |
| 0,85 | ONT | 2023-2030 | 181 | Khu tái định cư dự án đường giao thông từ Khu công nghiệp Bỉm Sơn đến đường bộ ven biển đoạn qua huyện Nga Sơn (địa phận xã Nga Tân) | Nga Tân | 0,86 |
| 0,26 | ONT | 2023( Mới) | 181 | Nga Tân |
| 0,16 | DTL | 2023( Mới) | 181 | Nga Tân |
| 0,05 | DKV | 2023( Mới) | 181 | Nga Tân |
| 0,39 | DGT | 2023( Mới) | 182 | Khu dân cư phía bắc và nam đường giao thông từ Khu công nghiệp Bỉm Sơn đến đường bộ ven biển | Nga Tân | 5,57 |
| 3,34 | ONT | 2023-2030 |
| Nga Tân |
| 2,23 | DHT |
| 183 | Khu dân cư phía tây đê 2 thôn 6 | Nga Tân | 2,32 |
| 2,32 | ONT | 2023-2030 |
| Khu dân cư nông thôn mới xã Nga Thái | Nga Thái | 6,40 |
| 2,90 | DHT |
| 184 | Nga Thái |
| 3,50 | ONT | 2023-2030 | 185 | Khu dân cư Đồng Giáp | Nga Thắng | 2,62 |
| 2,62 | ONT | 2023-2030 | 186 | Khu dân cư nông thôn | Nga Thắng | 0,80 |
| 0,80 | ONT | 2023-2030 | 187 | Khu dân cư Nam Động Bạch Á | Nga Thiện | 5,00 |
| 2,33 | DHT | 2023-2030 |
| Nga Thiện |
| 2,67 | ONT |
| 188 | Khu dân cư đường Bắc Hưng Long đi động Từ Thức (đợt 1) | Nga Thiện | 1,29 | 1,29 |
| ONT | 2023-2030 |
| Khu dân cư hai bên đường Từ Thức kéo dài | Nga Thiện | 12,00 |
| 3,60 | DHT |
|
| Nga Thiện |
| 8,40 | ONT |
| 189 | Khu dân cư mới- đường đi động Từ Thức xã Nga Thiện (đợt 2) | Nga Thiện | 4,56 |
| 2,68 | ONT | 2023-2030 | Nga Thiện |
| 1,88 | DGT | 2023-2030 | 190 | Khu dân cư đông QL 10 ( phần đã có quyết định thu hồi 2021) | Nga Trung | 3,96 |
| 2,03 | ONT | 2023( chuyển tiếp) | Nga Trung |
| 1,93 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 191 | Khu dân cư đông QL10 xã Nga Trung | Nga Trung | 0,75 |
| 0,68 | ONT | 2023( chuyển tiếp) | Nga Trung |
| 0,07 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 192 | Khu dân cư đông QL10 xã Nga Trung đợt 2 | Nga Trung | 1,96 |
| 1,08 | ONT | 2023( chuyển tiếp) | Nga Trung |
| 0,88 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 193 | Đất ở nhà văn hóa thôn 1 (xóm 2 cũ), xã Nga Trung | Nga Trung | 0,05 |
| 0,05 | ONT | 2023-2030 | 194 | Đất ở nhà văn hóa thôn 2 (xóm 4 cũ), xã Nga Trung | Nga Trung | 0,05 |
| 0,05 | ONT | 2023-2030 | 195 | Đất ở nhà văn hóa thôn 3 (xóm 5 cũ), xã Nga Trung | Nga Trung | 0,06 |
| 0,06 | ONT | 2023-2030 | 196 | Đất ở nhà văn hóa thôn 4 (xóm 8 cũ), xã Nga Trung | Nga Trung | 0,04 |
| 0,04 | ONT | 2023-2030 | 197 | Đất ở nhà văn hóa thôn 5 (xóm 10 cũ), xã Nga Trung | Nga Trung | 0,07 |
| 0,07 | ONT | 2023-2030 | 198 | Đất ở nhà văn hóa thôn 1 (xóm 1 cũ) | Nga Trung | 0,05 |
| 0,05 | ONT | 2023-2030 | 199 | Khu dân cư nông thôn | Nga Thạch | 1,33 |
| 0,97 | ONT | 2023( chuyển tiếp) | Nga Thạch |
| 0,36 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 200 | Khu dân cư nông thôn (phía tây kênh 19) | Nga Thạch | 4,67 |
| 3,00 | ONT | 2023-2030 | Nga Thạch |
| 1,67 | DGT | 2023-2030 | 201 | Khu Dân cư Nga Thạch MBQHCT số 09/QĐ-UBND ngày 10/8/2015 (Đông ông Ất) | Nga Thạch | 0,15 | 0,15 |
| ONT | 2023( chuyển tiếp) | 202 | Khu Dân cư xã Nga Thạch MBQHCT số 1810/QĐ-UBND ngày 05/7/2018 (MBQH Điểm số 3) | Nga Thạch | 0,03 | 0,03 |
| ONT | 2023( chuyển tiếp) | 203 | Khu Dân cư xã Nga Thạch MBQHCT số 1024/QĐ-UBND ngày 18/11/2020 (Điểm 02: khu dân cư cồn thần 4 thôn Hậu Trạch) | Nga Thạch | 0,04 | 0,04 |
| ONT | 2023( chuyển tiếp) | 2.1.5 | Dự án đất cơ sở văn hóa |
| 5,29 |
| 5,29 |
|
| 204 | Mở rộng khuôn viên nhà VH thôn Hưng Đạo và nhà VH thôn Hoàng Long | Nga Thủy | 0,40 |
| 0,40 | DVH | 2023-2030 | 205 | Dự án chuyển vị trí nhà VH thôn Đô Lương và Thôn Lê Lợi. | Nga Thủy | 0,50 |
| 0,50 | DVH | 2023-2030 | 206 | Nhà văn hoá thôn An Thọ | Nga Vịnh | 0,40 |
| 0,40 | DVH | 2023-2030 | 207 | Mở rộng nhà văn hóa thôn | Nga Vịnh | 0,03 |
| 0,03 | DVH | 2023( chuyển tiếp) | 208 | Nhà văn hoá tiểu khu 3 | TT Nga Sơn | 0,05 |
| 0,05 | DVH | 2023-2030 | 209 | Nhà văn hoá tiểu khu Hưng Đạo | TT Nga Sơn | 0,25 |
| 0,25 | DVH | 2023-2030 | 210 | Nhà văn hoá tiểu khu Bách Lợi | TT Nga Sơn | 0,13 |
| 0,13 | DVH | 2023-2030 | 211 | Xây dựng nhà văn hóa thôn | Nga Bạch | 0,23 |
| 0,23 | DVH | 2023( chuyển tiếp) | 212 | Xây dựng Nhà Bia tưởng niệm Liệt Sỹ | Ba Đình | 0,17 |
| 0,17 | DVH | 2023-2030 | 213 | Nhà thư viện, nhà truyền thống | Nga Thái | 0,07 |
| 0,07 | DVH | 2023-2030 | 214 | Đài tưởng niệm xã Nga Yên | Nga Yên | 0,70 |
| 0,70 | DVH | 2023( chuyển tiếp) | 215 | Mở rộng Nhà văn hóa thôn 1 | Nga Trung | 0,15 |
| 0,15 | DVH | 2023( chuyển tiếp) | 216 | Tượng đài xã Nga Tiến | Nga Tiến | 0,12 |
| 0,12 | DVH | 2023-2030 | 217 | Nhà văn hóa khu thể thao thôn 1 Phương Phú | Nga Thạch | 0,66 |
| 0,66 | DVH | 2023-2030 | 218 | Nhà văn hóa khu thể thao thôn 2 Phương Phú | Nga Thạch | 0,45 |
| 0,45 | DVH | 2023-2030 | 219 | Nhà văn hóa khu thể thao thôn 3 Hậu Trạch | Nga Thạch | 0,45 |
| 0,45 | DVH | 2023-2030 | 220 | Nhà văn hóa khu thể thao thôn 5 Trung Thành | Nga Thạch | 0,53 |
| 0,53 | DVH | 2023-2030 | 2.1.6 | Dự án đất cơ sở y tế |
| 4,64 |
| 4,64 |
|
| 221 | Đất y tế khu du lịch Hoàng Cương | Nga Điền | 3,66 |
| 3,66 | DYT | 2023-2030 | 222 | Mở rộng bệnh viện đa khoa | Nga Yên | 0,98 |
| 0,98 | DYT | 2023( chuyển tiếp) | 2.1.7 | Dự án đất cơ sở giáo dục - đào tạo |
| 16,64 | 0,09 | 16,55 |
|
| 223 | Trường mầm non Nga Vịnh | Nga Vịnh | 0,63 |
| 0,63 | DGD | 2023( chuyển tiếp) | 224 | Mở rộng trường mầm non thị trấn 2 ( Xã Nga Mỹ cũ) | TT Nga Sơn | 0,09 | 0,09 |
| DGD | 2023-2030 | 225 | Xây dựng mới nhà hiệu bộ và mở rộng khuôn viên trường mâm non thị trấn Nga Sơn | TT Nga Sơn | 0,30 |
| 0,30 | DGD | 2023( chuyển tiếp) | 226 | Xây dựng mới Trường tiểu học Thị trấn 1 và trường THCS thị trần Nga Sơn. huyện Nga Sơn | TT Nga Sơn | 2,00 |
| 2,00 | DGD | 2023( chuyển tiếp) | 227 | Đất giáo dục khu du lịch Hoàng Cương | Nga Điền | 13,47 |
| 13,47 | DGD | 2023-2030 | 228 | Mở rộng trường mầm non xã Nga Trung | Nga Trung | 0,15 |
| 0,15 | DGD | 2023( chuyển tiếp) | 2.1.8 | Dự án đất cơ sở thể dục, thể thao |
| 85,77 | 1,50 | 84,70 |
|
| 229 | Sân vận động xã Nga Yên | Nga Yên | 1,50 | 1,50 |
| DTT | 2023( chuyển tiếp) | 230 | Sân Golf ( khu du lịch Hoàng Cương ) | Nga Thiện | 84,27 |
| 84,70 | DTT | 2023-2030 | 2.1.9 | Dự án đất giao thông |
| 174,82 |
| 174,82 |
|
| 231 | Cải tạo nâng cấp đường tỉnh lộ 524 | Nga Phượng, Nga Bạch, Nga Thủy, Nga Thanh, Nga Liên | 13,69 |
| 13,69 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 232 | Đường vào chùa Thượng | Nga Phượng | 0,12 |
| 0,12 | DGT | 2023-2030 | 233 | Đường Tây cầu Mè | Nga Phượng | 0,80 |
| 0,80 | DGT | 2023-2030 | 234 | Đường Thống Nhất 2 đi cổng làng Đồng Đội | Nga Phượng | 0,60 |
| 0,60 | DGT | 2023-2030 | 235 | Đường phía Nam xã đi Vân Hoàn | Nga Phượng | 1,00 |
| 1,00 | DGT | 2023-2030 | 236 | Đường giao thông từ khu công nghiệp Bỉm Sơn đến đường bộ ven biển | Nga Vịnh, Ba Đình, Nga Trường, Nga Văn, Nga Yên, Nga Thanh, Nga Tân, Nga Thủy | 36,56 |
| 36,56 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 237 | Đường bộ ven biển đoạn qua huyện Nga Sơn | Nga Tân, Nga Thủy, Nga Tiến, Nga Bạch | 21,60 |
| 21,60 | DGT | 2023-2030 | 238 | Cảng tổng hợp Lạch Sung | Nga Thủy | 27,83 |
| 27,83 | DGT | 2023-2030 |
| Đường nối từ QL 217B đến đường đường giao thông từ KCN Bỉm Sơn Đến đường bộ ven biển | Ba Đình, Nga Vịnh | 7,67 |
|
| DGT |
| 239 | Đường nối từ QL 217B đến đường đường giao thông từ KCN Bỉm Sơn Đến đường bộ ven biển | Nga Vịnh | 6,57 |
| 6,57 | DGT | 2023-2030 | 240 | Đường từ thức kéo dài nối QL10 xã Nga Thạch, huyện Nga Sơn | TT Nga Sơn, Nga Trung, Nga Bạch, Nga Thạch | 11,16 |
| 11,16 | DGT | 2023-2030 | 241 | Mở rộng nâng cấp đường từ QL10 xã Nga An đến động Bạch á (đường du lịch) | Nga An, Nga Giáp, Nga Thiện | 12,80 |
| 12,80 | DGT | 2023-2030 | 242 | Đất giao thông ( khu du lịch Hoàng Cương ) | Nga Thiện, Nga Điền | 8,00 |
| 8,00 | DGT | 2023-2030 | 243 | Đường vào mỏ Thôn Nội 1 xã Nga Giáp | Nga Giáp | 1,32 |
| 1,32 | DGT | 2023-2030 | 244 | Đường giao thông nội bộ trục Đông Tây và nạo vét sông Voi, huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2: Đoạn từ làng Nhân Sơn đi sân đền | Nga Phú | 2,38 |
| 2,38 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 245 | Đường nối từ QL10 đến vùng Hoàng Cương ( Hữu sông Càn ) | Nga Phú | 1,00 |
| 1,00 | DGT | 2023-2030 | 246 | Mở rộng quốc lộ 10B | Nga Thạch | 0,30 |
| 0,30 | DGT |
| 246 | Nga Phượng | 0,30 |
| 0,30 | DGT |
| 246 | Nga Trung | 0,30 |
| 0,30 | DGT |
| 246 | TT Nga Sơn | 0,30 |
| 0,30 | DGT |
| 246 | Nga Yên | 0,30 |
| 0,30 | DGT | 2023( chuyển tiếp) | 247 | Mở rộng đường Thanh Tân | Nga Thanh | 3,00 |
| 3,00 | DGT | 2023-2030 | 248 | Giao thông nông thôn | Nga Thiện | 1,00 |
| 1,00 | DGT | 2023-2030 | 249 | Đường giao thông từ đền thờ Lê Thị Hoa đến đường du lịch | Nga Thiện | 4,41 |
| 4,41 | DGT | 2023-2030 | 250 | Đường giao thông xã Nga Trường (42m) | Nga Trường | 6,50 |
| 6,50 | DGT |
| 251 | Đường cứu hộ, cứu nạn đê hữu sông Hoạt, xã Nga Thắng, huyện Nga Sơn | Nga Thắng | 3,51 |
| 3,51 | DGT | 2023-2030 | 252 | Đường Từ Thức kéo dài nối với quốc lộ 10 tại xã Nga Giáp huyện Nga Sơn | Huyện | 1,80 |
| 1,80 | DGT | 2023-2030 | 2.1.10 | Công trình thủy lợi |
| 36,58 |
| 36,58 |
|
| 253 | Tu bổ, nâng cấp đê hữu sông Hoạt (đoạn từ K27+700 đến K43+100) | Nga Thắng, Ba Đình, Nga Vịnh, Nga Trường, Nga Thiện | 5,10 |
| 5,10 | DTL | 2023( chuyển tiếp) | 254 | Đê tả sông Càn đoạn qua Hoàng Cương | Nga Thiện, Nga Điền | 12,00 |
| 12,00 | DTL | 2023-2030 | 255 | Đê hữu sông Càn đoạn qua Hoàng Cương | Nga Thiện, Nga Điền | 14,00 |
| 14,00 | DTL | 2023-2030 | 256 | Tu bổ, nâng cấp để tả sông Lèn đoạn từ Cầu Thắm đến xã Nga Bạch | Nga Thạch, Nga Bạch | 4,00 |
| 4,00 | DTL | 2023-2030 | 257 | Củng cố bảo vệ và nâng cấp đê biển, đê của sông, huyện Nga Sơn (giai đoạn 2) đoạn C18+22-C87A | Nga Tân | 0,60 |
| 0,60 | DTL | 2023( chuyển tiếp) | 258 | Quy hoạch mương thuỷ lợi phía Đông công ty Thịnh Phát | Nga Yên | 0,30 |
| 0,30 | DTL | 2023-2030 | 259 | Dự án thành phần số 9: Tu bổ xung yếu hệ thống đê điều tỉnh Thanh Hoá giai đoạn 2021-2025 thuộc dự án Tu bổ xung yếu hệ thống đê điều giai đoạn 2021-2025 | Huyện | 0,41 |
| 0,41 | DTL | 2023-2030 | 260 | Dự án thành phần số 12: Xử lý cấp bách các cống xung yếu dưới đê tỉnh Thanh Hoá thuộc Dự án Xử lý cấp bách các cống xung yếu từ đê cấp III trở lên | Huyện | 0,17 |
| 0,17 | DTL | 2023-2030 | 2.1.11 | Dự án đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng |
| 4,64 |
| 4,64 |
|
| 261 | Nghĩa địa Mõm | Nga Hải | 0,05 |
| 0,05 | NTD | 2023-2030 | 262 | Mở rộng nghĩa địa C5 | Nga Tiến | 1,20 |
| 1,20 | NTD | 2023( chuyển tiếp) | 263 | Mở rộng nghĩa Trang | Nga Trường | 0,94 |
| 0,94 | NTD | 2023-2030 | 264 | Nghĩa địa thôn Trung Thành | Nga Thạch | 0,55 |
| 0,55 | NTD | 2023( chuyển tiếp) | 265 | Nghĩa địa thôn Thanh Lãng | Nga Thạch | 0,40 |
| 0,40 | NTD | 2023( chuyển tiếp) | 266 | Nghĩa địa thôn Phương Phú | Nga Thạch | 0,40 |
| 0,40 | NTD | 2023( chuyển tiếp) | 267 | Nghĩa địa thôn Hậu Trạch | Nga Thạch | 0,60 |
| 0,60 | NTD | 2023( chuyển tiếp) | 268 | Mở rộng nghĩa địa núi trâu | Nga An | 0,50 |
| 0,50 | NTD | 2023-2030 | 2.1.12 | Dự án đất năng lượng |
| 14,99 | 0,01 | 12,24 |
|
| 269 | Xây dựng TBA Nga Nhân 9 chống quá tải cho TBA Nga Nhân 1 | Nga Phượng | 0,01 |
|
| DNL | 2023( chuyển tiếp) | 270 | Xây dựng TBA Nga Hải 7 chống quá tải cho TBA Nga Hải 1 | Nga Hải | 0,02 |
|
| DNL | 2023( chuyển tiếp) | 271 | Xây dựng TBA Nga Hải 7 chống quá tải cho TBA Nga Hải 1 | Nga Hải | 0,02 |
|
| DNL | 2023( chuyển tiếp) | 272 | Xây dựng TBA Nga Thành 6 chống quá tải cho TBA Nga Thành 3 | Nga Thành | 0,01 |
| 0,01 | DNL | 2023( chuyển tiếp) | 273 | Đường dây và TBA 110 kV Nga Sơn | Ba Đình, Nga Vịnh, Nga Văn, TT Nga Sơn, Nga Yên, Nga Thanh, Nga Tân, Nga Thủy, Nga Bạch | 0,72 |
| 0,72 | DNL | 2023( chuyển tiếp) | 274 | Chống quá tải lưới điện huyện Nga Sơn | Nga Trường, Nga Giáp, Nga Bạch, Nga Thủy | 0,05 |
| 0,05 | DNL | 2023( chuyển tiếp) | 275 | Chống quá tải lưới điện huyện Nga Sơn | Nga Trường, Nga Giáp, Nga Bạch, Nga Thủy | 0,05 |
| 0,05 | DNL | 2023( chuyển tiếp) | 276 | Xây dựng trạm điện Nga Văn | Nga Văn | 0,01 |
| 0,01 | DNL | 2023( chuyển tiếp) | 277 | Xây dựng 1 phần lộ 971 trung gian Nga Sơn từ lưới 10KV lên vận hành cấp điện áp 22KV | Nga Vịnh, Nga Văn, Ba Đình | 0,10 |
| 0,10 | DNL | 2023( chuyển tiếp) | 278 | Đường dây 220kv Nam Định 1- Hậu Lộc | Nga Điền, Nga Phú, Nga Thiện, Nga Trường, Nga Văn, Ba Đình, Nga Thắng | 2,50 |
|
| DNL | 2023-2030 | 279 | Đường dây 110kV từ TBA 220kV Bỉm Sơn- Nga Sơn | Ba Đình, Nga Trường, Nga Vịnh | 0,45 |
| 0,45 | DNL | 2023( chuyển tiếp) | 280 | Xây dựng trạm 110KV chống quá tải cải tạo lưới điện trên địa bàn huyện Nga Sơn | TT Nga Sơn | 0,40 |
| 0,40 | DNL | 2023( chuyển tiếp) | 281 | Mở rộng nhà điều hành và trạm trung gian Nga Sơn | TT Nga Sơn | 0,30 |
| 0,30 | DNL | 2023( chuyển tiếp) | 282 | Xây dựng TBA Nga Bạch 6 chống quá tải cho TBA Nga Bạch 1 | Nga Bạch | 0,01 | 0,01 |
| DNL | 2023( chuyển tiếp) | 283 | Xây dựng TBA Trung gian chống quá tải cho TBA Trung gian Nga Sơn | Nga Bạch | 0,07 |
|
| DNL | 2023( chuyển tiếp) | 284 | Xây dựng TBA Nga Trường 6 chống quá tải cho TBA Nga Trường 4 | Nga Trường | 0,01 |
|
| DNL | 2023( chuyển tiếp) | 285 | Trạm biến áp 110KV Nga Sơn | Nga Trường | 0,54 |
| 0,54 | DNL | 2023( chuyển tiếp) | 286 | Xây dựng TBA Ba Đình 7 chống quá tải cho TBA Ba Đình 2 | Ba Đình | 0,01 |
|
| DNL | 2023( chuyển tiếp) | 287 | Xây dựng TBA Nga Giáp 7 chống quá tải cho TBA Nga Giáp 5 | Nga Giáp | 0,02 |
|
| DNL | 2023( chuyển tiếp) | 288 | Xây dựng TBA Nga Giáp 7 chống quá tải cho TBA Nga Giáp 5 | Nga Giáp | 0,02 |
|
| DNL | 2023( chuyển tiếp) | 289 | Xây dựng trạm 110KV chống quá tải cải tạo lưới điện trên địa bàn huyện Nga Sơn | Nga Tân | 0,48 |
| 0,48 | DNL | 2023( chuyển tiếp) | 290 | Xây dựng ĐZ 0,4kV sau TBA Nga Tân 4 | Nga Tân | 0,01 |
|
| DNL | 2023( chuyển tiếp) | 291 | Xây dựng TBA Nga Thái 9 chống quá tải cho TBA Nga Thái 5 | Nga Thái | 0,01 |
|
| DNL | 2023( chuyển tiếp) | 292 | Xây dựng TBA Nga Thắng 6 chống quá tải cho TBA Nga Thắng 2 và Nga Thắng 5 | Nga Thắng | 0,04 |
|
| DNL | 2023( chuyển tiếp) | 293 | Đường dây 500 kV Nam Định 1 - Thanh Hoá | Nga Điền, Nga Phú, Nga Thiện, Nga Trường, Nga Văn, Ba Đình, Nga Thắng | 5,10 |
| 5,10 | DNL | 2023-2030 | 294 | Chống quá tải TBA và lưới điện hạ áp khu vực Bỉm Sơn, Hà Trung, Nga Sơn | Nga Trung | 0,01 |
| 0,01 | DNL | 2023( chuyển tiếp) | 295 | Trạm điện | Nga Thạch | 0,02 |
| 0,02 | DNL | 2023( chuyển tiếp) | 296 | Dự án cái tạo lưới điện chống quá tài trên địa bàn huyện Nga Sơn | Huyện | 2,30 |
| 2,30 | DNL | 2023( chuyển tiếp) |
|